I .Mục tiu:
 1.kiến thưc: 
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
 2.Kỹ năng: 
Nhận biết được thế nào là một bản vẽ đúng kĩ thuật. 
 3. Thái độ: 
Cĩ ý thức thực hiện cc tiu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của thầy:
 Cc loại khổ giấy, tranh vẽ 1.3, 1.5 SGK
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết: 01 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/08/2008
Tiết: 01
Bài 1:
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I .Mục tiêu:
 1.kiến thưcù: 
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
 2.Kỹ năng: 
Nhận biết được thế nào là một bản vẽ đúng kĩ thuật. 
 3. Thái độ: 
Cĩ ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của thầy:
	Các loại khổ giấy, tranh vẽ 1.3, 1.5 SGK
 2. Chuẩn bị của trị:
	Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ:( Khơng kiểm tra)
 3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài: 2’
Giáo viên giới thiệu toàn bộ chương trình công nghệ 12
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khổ giấy
8’
Hỏi: Trong thực tế cuốc sống các em đã gặp các loại khổ giấy nào?
 Các loại khổ giấy A0, A1,A2,A3,A4.
Hỏi: Việc qui định khổ giấy cĩ liên quan gì đến thiết bị sản xuất và in ấn?
 Theo cùng kích thước, đồng bộ.
Hỏi: Cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ giấy A0 như thể nào? 
 Chia đơi chiều dài.
HS: Vận dụng kiến thức thực tế trả lời
HS: HS trả lời dựa vào suy nghĩ của mình
HS: Dựa vào kích thước các khổ giấy trả lời.
I/ Khổ giấy: 
- Các khổ giấy chính:
Ký hiệu: A0,A1,A2,A3,A4.
Kích thước:
 1189x841, 841x594, 594x420, 420x297, 297x 210
- Các khổ giấy được lập ra từ khổ giấy A0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ
8’
Hỏi: Em nào cĩ thể cho biết tỉ lệ là gì?
 Giải thích các tỷ lệ: 1:2, 1:5,...
Hỏi: Như vậy theo các em cĩ mấy loại tỷ lệ.
 Cĩ 3 loại (Tỷ lệ thu nhỏ, phĩng to, nguyên hình)
HS: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
HS: Dựa trên gợi ý của GV suy nghĩ trả lời.
II/ Tỷ lệ:
- Tỷ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đĩ.
- Cĩ các loại tỷ lệ: Tỷ lệ thu nhỏ, phĩng to, nguyên hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nét vẽ
8’
GV: Giới thiệu cho học sinh từng loại nét vẽ và ví dụ trên hình 1.3
GV: Treo tranh vẽ hình 1.3 lên bảng, hỏi h/s tên từng loại nét vẽ.
Hỏi: Việc qui định chiều rộng nét vẽ cĩ liên quan gì đến bút vẽ?
 Thống nhất giữa các nhà sản xuất
HS: Theo dõi hướng dẫn của giáo viên
HS: Dựa vào trí nhớ trả lời 
HS: Suy nghĩ trả lời
III/ Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
 (Bảng 1.2 SGK)
2. Chiều rộng nét vẽ:
Chiều rộng nét vẽ(d) thường chọn nét đậm 0,5mm , nét mảnh 0,25mm
Hoạt động 4: Tìm hiểu về chữ viết
5’
Hỏi: Xem hình 1.4 và cho nhận xét về kiểu dáng và kích thước của các phần chữ
HS: Xem bảng trả lời
IV/ Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa(milimet)
- Chiều rộng (d) thường lấy 1/10h
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách ghi kích thước trên bảng vẽ
11’
Hỏi: Đường kích thước vẽ bằng nẽt vẽ gì?
 Bằng nét vẽ mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Đường giĩng được vẽ bằng nét gì?
 Nét liền mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: THeo em con số chỉ kích thước là chỉ số đo chiều dài trên hình vẽ hay trên vật thật?
 Vật thật
Hỏi: Theo em thì f là ký hiệu chỉ chiều dài nào?
 Chỉ đường kính
HS: Vận dụng các loại nét vẽ vừa tìm hiểu để trả lời
HS: Dựa vào các loại nét vẽ để trả lời 
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Vận dụng kiến thức các mơn đã học trả lời
V/ Ghi kích thước:
1. Đường kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh song song và phần tử được ghi kích thước ở đầu mút cĩ mũi tên (hình 1.5)
2. Đường gióng kích thước;
Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ nét vuơng gĩc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước 2 ¸4mm
3. Chữ số kích thước:
Chỉ kích thước thực và ghi trên đường kích thước (milimet)
4. Ký hiệu f,R:
Trước con số kích thước chỉ đường đường kính của đường tròn ghi kí hiệu f và bán kính ghi R
Hoạt động 6: (4’) Củng cố, giao cơng việc về nhà:
Giáo viên yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:
 	 - Các loại nét vẽ cơ bản?
 	 - Cách ghi kích thước?
 	Giáo viên nhắc nhở hs học bài cũ, xem trướt bài 2.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
            File đính kèm:
 t1.doc t1.doc