Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1: Bài 1 - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (Tiếp)

MỤC TIÊU

 * Kiến thức:

 - Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày BVKT

 * Kỹ năng:

 - Rèn luyện cách nhận dạng khổi giấy, cách ghi nét vẽ, thao tác ghi KT.

 * Tư duy: Hình thành khái niệm ban đầu về BVKT.

 * Thái độ: Làm việc khoa học đúng theo quy định về vẽ kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1: Bài 1 - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2010 Phần Một : Vẽ kĩ thuật ============================================================= Chương I : Vẽ kĩ thuật cơ sở Tiết 1: Bài 1- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật i. Mục tiêu * Kiến thức: - Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày BVKT * Kỹ năng: - Rèn luyện cách nhận dạng khổi giấy, cách ghi nét vẽ, thao tác ghi KT. * Tư duy: Hình thành khái niệm ban đầu về BVKT. * Thái độ: Làm việc khoa học đúng theo quy định về vẽ kỹ thuật. ii. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tiêu chuẩn về khổ giấy , nét vẽ - Nghiên cứu bài 1 SGK - Đọc các TCVN và tiêu chuẩn quốc tế về trình bày bản vẽ - Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4, 1.5 trang 7, 8, 9 SGK 2. Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK iii. Tiến trình tổ chức dạy - học ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS nghỉ Ngày dạy 11C 11D 11G 11I 11K Kiểm tra Bài mới *) ở lớp 8 các em đã được biết một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn VN về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật GV: Tai sao BVKT phải được xây dựng theo các qui tắc thống nhất? GV giới thiệu vắn tắt về TCVN và TCQT về bản vẽ kĩ thuật ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giâý - GV đặt câu hỏi: + Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định? + Việc qui định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? - GV kết luận: Qui định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất - GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? kích thước ra sao? - HS quan sát hình 1.2 SGK và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên. I) Khổ giấy Có 5 loại khổ giấy, kích thước như sau: A0: 1189 x 841 (mm) A1: 841 x 594 (mm) A2: 594 x 420 (mm) A3: 420 x 297 (mm) A4: 297 x 210 (mm) Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lí, đồ thị trong toán học, GV đặt câu hỏi: + Thế nào là tỉ lệ bản vẽ? + Các loại tỉ lệ? + Cho ví dụ minh hoạ các loại tỉ lệ đó? II) Tỉ lệ Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó. Có 3 loại tỉ lệ: Tỉ lệ 1:1 – Tỉ lệ nguyên hình Tỉ lệ 1:x – Tỉ lệ thu nhỏ (x > 1) Tỉ lệ x:1 – Tỉ lệ phóng to Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ - GV yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK rồi trả lời các câu hỏi: + Các nét liền đậm, liền mảnh, biểu diễn các đường gì của vật thể? + Hình dạng như thế nào? + Đặt câu hỏi tương tự với nét đứt, nét chấm gạch mảnh; nét lượn sóng. GV kết luận: Các nét vẽ này được qui định theo TCVN. - GV: Việc qui định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và có liên quan gì đến bút vẽ không ? III) Nét vẽ 1. Các loại nét vẽ: - Nét liền đậm: + Vẽ đường bao thấy + Vẽ cạnh thấy - Nét liền mảnh + Đường kích thước + Đường gióng + Đường gạch gạch - Nét lượn sóng + Đường giới hạn một phần hình cắt - Nét đứt mảnh +Đường bao khuất, cạnh khuất. - Nét gạch chấm mảnh: + Đường tâm + Đường trục đối xứng 2) Chiều rộng nét vẽ 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2 mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5 mm và nét mảnh bằng 0,25 mm. Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết - GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước, ghi kí hiệu và các chú thích cần thiết khác. Chữ viết cần có yêu cầu gì? - HS quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần tử của chữ. IV) Chữ viết 1. Khổ chữ - Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20 mm - chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10 h. 2. Kiểu chữ Thường dùng kiểu chữ đứng (Hình 1.4 SGK) Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước - HS quan sát hình 1.5, 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước - GV nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước bằng cách đặt câu hỏi: + Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào? - GV trình bày các qui định về việc ghi kích thước. ? Các ký hiệu , R được ghi ở đâu và ghi ntn? V) Ghi kích thước 1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước, hai đầu mút có mũi tên (hình 1.5). 2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn (2 – 4mm). 3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét). Đ/v độ dài dùng mm, nếu dùng đ/v khác phải ghi rõ đ/v. Đ/v góc là độ, phút, giây 4. Kí hiệu ,R Ghi trước chữ số kích thước chỉ đ/k () và b/k (R) đường tròn. 4. Củng cố GV yêu cầu HS làm bài hình 1.8 . GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để đánh giá sự tiếp thu của HS Câu hỏi như sau: Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn? Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào? Trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK 5. Hướng dẫn công việc về nhà Học bài và làm bài tập 1,2 tr10 Đọc trước bài số 2 Ngày soạn: 26/08/2010 Tiết2: Bài 2- Hình chiếu vuông góc A. Mục tiêu * Kiến thức: Cung cấp cho học sinh 2 phương pháp chiếu vuông góc - Phương pháp chiếu góc thứ nhất. - Phương pháp chiếu góc thứ ba. * Kỹ năng: - Biết vị trí của các hình chiếu trên hình vẽ - Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba * Tư duy: Không gian ba chiều của vật thể B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3 trang 11, 12, 13 SGK Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức Lớp 8: Mặt phẳng hình chiếu, các hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ - Nghiên cứu bài 2 SGK C. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.ổn định lớp Lớp Sĩ số Tên HS nghỉ Ngày dạy 11C 11D 11G 11I 11K 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỉ lệ? Câu 2: Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng? Câu 3: Trình bày các qui định khi ghi kích thước? 3.Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất - GV Đặt câu hỏi: +Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh(hình 2.1SGK) +Sau k hi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào? + Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.2 trang 12 SGK) I) Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG 1) - Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng hình chiếu . - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. - Mặt phẳng hình chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng hình chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng của bản vẽ. * Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3 - GV đặt câu hỏi: + Quan sát hình 2.3 SGK và cho biết trong PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh? + Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào? + Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (Hình 2.4 trang 13 SGK) II) Phương pháp chiếu góc thứ 3 (PPCG3) - Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể. - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một - Mặt phẳng chiếu bằng được mở lên trên, mặt phẳng chiếu cạnh được mở sang trái để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng của bản vẽ. * Hình chiếu bằng đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng. 4. Củng cố - GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để đánh giá sự tiếp thu của HS. Câu hỏi như sau: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3 như thế nào? 5. Hướng dẫn công việc về nhà Trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK Đọc trước bài số 3 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành vào giờ học sau. Ngày soạn: 26/08/2010 Tiết 3: Bài 3- Thực hành: vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản A. Mục tiêu - Vẽ được 3 hình chiéu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ 3 hình chiếu hoặc vật mẫu - Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước - Biết cách trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài 3 SGK công nghệ 11 - Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành - Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành + Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK + Vật mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L 3.1 SGK + Tranh vẽ các đề của bài 3 2. Học Sinh: - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành C. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS nghỉ Ngày dạy 11C 11D 11G 11I 11K 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3 SGK - GV trình bày nội dung và các bước tiến hành của bài 3. - GV nêu cách trình bày bại làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu hình 3.8 SGK: + Cách bố trí các hình chiếu + Cách vẽ các đường nét + Cách ghi kích thước + Kẻ khung bản vẽ và khung tên (hình 3.7 SGK) I) Giới thiệu bài - Lấy giá chữ L làm ví dụ. Các bước như sau: Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể chọn hương chiếu. Bước 2: Bố trí các hình chiếu Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh Bước 4: Tô đậm các nét thấy và các nét đứt Bước 5: Ghi kích thước Bước 6: Kẻ khung bản vẽ khung tên và hoàn thiện bản vẽ Hoạt động 2: Tổ chức thực hành - GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm. II) Thực hành Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần thiết Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị và kĩ năng làm bài của HS + Thái độ học tập của HS GV thu bài để chấm điểm GV nhắc nhở các em về nhà đọc trước bài 4 SGK. Ngày soạn: 09/09/2010 Tiết 4: Bài 4- Mặt cắt và hình cắt A. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt - Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản - Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài 4 SGK - Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng Tranh vẽ phóng to các hình 4.1, 4.2 trang 22, 23 SGK Vật mẫu theo hình 4.1 trang 22 SGK 2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài C) Tiến trình Tổ chức dạy - học 1.ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS nghỉ Ngày dạy 11C 11D 11G 11I 11K 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt - GV : Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt - GV phân tích, gợi ý và đặt câu hỏi để HS có thể phân biệt mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt phẳng cắt, từ đó có thể đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt? * Lưu ý:Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu vật liệu. I) Khái niệm về mặt cắt và hình cắt - Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt - Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt, gọi là hình cắt Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt - GV đặt câu hỏi: + Mặt cắt dùng để làm gì?Dùng trong trường hợp nào? - Căn cứ vào hình 4.2, 4.3, 4.4 trong SGK, GV có thể hỏi: + Có mấy loại mặt cắt? + Mặt cắt chập và Mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Qui ước vẽ ra sao? Chúng được dùng trong trường hợp nào? II) Mặt cắt - Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều lỗ, rãnh 1. Mặt cắt chập Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh. Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản. 2. Mặt cắt rời Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường bao được vẽ bằng nết liền đậm. Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình cắt. - HS quan sát hình 4.5, 4.6, 4.7 trong SGK và trả lời câu hỏi: + Có mấy loại hình cắt:? + ứng dụng của từng loạii hình cắt đó? Qui ước vẽ? III) Hình cắt : có 3 loại 1. Hình cắt toàn bộ: sử dụng một mặt phẳng cắt dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. 2. Hình cắt bán phần: Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm. ứng dụng để biểu diễn vật thể đối xứng. 3. Hình cắt cục bộ: biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng. 4. Củng cố bài dạy: - GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để dánh giá sự tiếp thu của HS. Câu hỏi như sau: Thế nào là mặt cắt, hình cắt? Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì? Mặt cắt gồm những loại nào? cách vẽ như thế nào? Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong những trường hợp nào? GV giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc những thông tin bổ sung về kí hiệu của hình cắt. 5. Dặn dò và bài tập về nhà: + Bài tập về nhà 1, 2, 3 SGK trang 26, 27 + Đọc trước bài 5: Hình chiếu trục đo. Ngày soạn: 16/09/2010 Tiết 5: Bài 5 - Hình chiếu trục đo A. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ) - Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản - Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài 5 SGK - Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng Tranh vẽ phóng to các hình 5.1, SGK Khuôn vẽ elíp 2. Học sinh: Dụng cụ vẽ. C. Tiến trình Tổ CHứC dạy - HọC 1.ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS nghỉ Ngày dạy 11C 11D 11G 11I 11K 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Hãy phân biệt hình cắt , mặt cắt ? Câu 2: Có mấy loại hình cắt? Hãy phân biệt các loại hình cắt? 3.Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm HCTĐ - GV : Yêu cầu HS quan sát hình 3.9 SGK và đặt câu hỏi: + Trên hình 3.9 có đặc điểm gì? - GV kết luận đó chính là HCTĐ của các vật thể - GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt vấn đề HS XD bài như sau: + Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo 3 chiều dài, rộng, cao của vật thể. +Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mặt phẳng chiếu P’ theo phương chiếu l ( l không song song với P’ và hệ trục toạ độ nào) Kết quả ta thu được V’ trên P’ - Đó chính là HCTĐ của V -GVcó thể đặt câu hỏi: + HCTĐ vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng hình chiếu? + Vì sao phương chiếu L không được song song với P’ và với trục toạ đọ nào? I) Khái niệm 1. Thế nào là HCTĐ? a) Cách XD HCTĐ (SGK) b) Khái niệm HCTĐ: Là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được XD trên cơ sở của phép chiếu song song. Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 SGK nói rõ các góc như sau: - GV: Hãy nhận xét độ dài O’A’ với OA? độ dài O’B’ với OB? độ dài O’C’ với OC - GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ 2) Thông số cơ bản của HCTĐ Góc trục đo: X’O’Y’; Y’O’Z’; X’O’Z’ Hệ số biến dạng: Là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng trên trục toạ độ với độ dài chính đoạn thẳng đó. = p Hệ số biến dạng theo trục O’X’ = q Hệ số biến dạng theo trục O’Y’ = r Hệ số biến dạng theo trục O’Z’ Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều - GV nói rõ có nhiều loại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng loại HCTĐ vuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân. - GV giải thích thế nào là vuông góc, thế nào là đều? HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn. II) Hình chiếu trục đo vuông góc đều 1. Thông số cơ bản: a) Góc trục đo: X’O’Y’= Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 120o b) Hệ số biến dạng: p = q = r = 1 2. HCTĐ của hình tròn Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều - GV Giải thích cho HS rõ thế nào là xiên góc, thế nào là cân - GV nói rõ mặt phẳng toạ độ XOZ được đặt song song với (P’) trục OZ được đặt thẳng đứng HS quan sát hình 5.5 và nhận xét về góc giữa các trục đo và hệ số biến dạng qui định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân Tại sao trong HCTĐ xiên góc cân p = r = 1? III) Hình chiếu trục đo vuông góc đều 1. Thông số cơ bản: a) Góc trục đo: X’O’Y’= Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 135o b) Hệ số biến dạng: p = r = 1 q = 0,5 2. HCTĐ của hình tròn Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể GV Hướng dẫn HS cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng 5.1 SGK Lưu ý : Thường đặt các trục theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau vẽ hình hộp ngoại tiếp, vẽ HCTĐ IV) Cách vẽ hình chiếu trục đo Bảng 5.1 SGK 4. Củng cố bài giảng: - GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để đánh giá sự tiếp thu của HS. Câu hỏi như sau: HCTĐ dùng để làm gì? Tại sao trong vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính? Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì? 5. Dặn dò và bài tập về nhà: + Bài tập về nhà 1, 2 SGK + Đọc trước bài thực hành 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ.

File đính kèm:

  • docCN 5T dau.doc
Giáo án liên quan