. Mục tiêu :
Dạy xong bài , GV cần làm cho HS:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật ( khổ giấy , tỉ lệ, nét vẽ , chữ viết , ghi kích thước .)
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật
B . Chuẩn bị
1 . Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu bài 1 SGK tr.5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10
10 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1 – Tuần 1 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một . VẼ KĨ THUẬT
Chương I .VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1 – Tuần 1
Bài 1 .TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
A . Mục tiêu :
Dạy xong bài , GV cần làm cho HS:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật ( khổ giấy , tỉ lệ, nét vẽ , chữ viết , ghi kích thước .)
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật
B . Chuẩn bị
1 . Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu bài 1 SGK tr.5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10
- Đọc các tiêu chuẩn VN và tiêu chuẩn quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật
2 . Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4 , 1.5 trong SGK
C . Tiến trình :
I . Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài giảng gồm 5 nội dung chính được thực hiện trong 1 tiết:
+ Khổ giấy
+ Tỉ lệ
+Nét vẽ
+Chữ viết
+Ghi kích thước
- Trọng tâm của bài là các quy định quan trọng của tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ gồm:
+ Cách chia các khổ giấy chính
+ Cách vẽ các nét vẽ
+ Cách ghi chữ số kích thước
II . Các hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức lớp
Đặt vấn đề vào bài mới :
Nội dung bài mới :
Hoạt đông của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
Câu 1 : Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ ngôn ngữ “ chung dùng trong kĩ thuật ?
Câu 2 : Bản vẽ kĩ thuật được xây dưng theo quy tắc nào ? Tiêu chuẩn bản vẽ ? Ý nghĩa ?
* GV : + Tiêu chuẩn bản vẽ là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập và đọc bản vẽ kĩ thuật
+ Ký hiệu: TCVN, số đăng ký TC, năm ban hành TC. Tiêu chuẩn VN được chuyển đổi từ TCQT : ISO
+ Trong các quy định có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ . Vậy, chúng ta hãy tìm hiểu cụ thể gồm các tiêu chuẩn trình bày nào ?
* Ý nghĩa của tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật :
- Giúp người sử dụng bản vẽ không hiểu sai , không hiểu nhầm để tránh gây tổn hại trong sản xuất
- Nâng cao chất lượng bản vẽ , nâng cao năng suất lao động
- Giáo dục ý thức tổ chức, kỉ luật cho HS
Hoạt động 2 : Giới thiệu khổ giấy
Câu 1 : Khổ giấy là gì ?
. Kể tên các khổ giấy chính
+ Kích thước của các khổ giấy theo bảng 1.1 (SGK tr5 )
K-H
A0
A1
A2
A3
A4
K-T
1189·841
841·594
594·420
420·297
297·210
Câu 2 : Vì sao phải quy định khổ giấy vẽ ? Ý nghĩa của quy định về khổ giấy ?
Câu 3 : Em hãy quan sát H1.1 (SGK tr 6) và bảng 1.1 (SGK tr5) , tìm hiểu cách chia các khổ giấy A1 , A2 , A3 , A4 từ khổ A0 như thế nào?
Câu 4 : Em hãy quan sát H1.2 ( SGK tr6) , xác định vị trí của khung bản vẽ và khung tên trên bản vẽ như thế nào ?
GV : Lưu ý HS
Khi vẽ , có thể bản vẽ đặt đứng hay bản vẽ đặt ngang . Thường với khổ A4 bản vẽ ta đặt đứng ( H1.2)
– Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên ( kẻ trước khi vẽ hình ) . HS vẽ H1.2 vào vở
I Khổ giấy - TCVN7285:2003
( ISO5457:1999)
- Các khổ giấy chính : A0, A1, A2, A3, A4 ( SGKtr5)
- Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0 (h1.1 SGK , tr6)
- Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ và khung tên . Khung tên đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ (H1.2 SGK, tr6 )
Hoạt động 3 : Giới thiệu tỉ lệ
Câu 1 : Thế nào là tỉ lệ bản vẽ ?
Câu 3 : Căn cứ SGK tr 6 , II , em xác định có mấy loại TL ? Kể tên , cho ví dụ ?
GV :+ HS lưu ý, không được sử dụng TL khác không có trong quy định
+Cách xác định TL tiếp theo ?
Câu 4 : Khi vẽ,căn cứ vào đâu để chọn TL?
II . Tỉ lệ - TCVN 7286 : 2003
( ISO5455 :1971)
1 . Định nghĩa : (SGK )
2 . Các loại tỉ lệ : Có 3 loại TL ,gồm :
- TL thu nhỏ : 1:2 , 1:5 , 1:10
1:20, 1:50, 1:100
-TL nguyên hình : 1 :1
- TL phóng to : 2:1 , 5:1 , 10:1
20:1, 50:1, 100:1
*Chú ý : Tùy theo kích thước của vật thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn TL thích hợp
Hoạt đông 4 : Giới thiệu nét vẽ
Câu 1 : Quan sát H 1.3 ( tranh phóng to ) và bảng 1.2 (SGK tr7) . Em cho biết :
- A1 là loại nét vẽ nào ? biểu diễn đường gì của vật ?
Tương tự câu hỏi tìm hiểu cho : B1,2,3 ; C1 ; F1 ; G1,2
GV : có 5 loại nét vẽ .Quy định hình dạng , ứng dụng (ISO-128 – 20 : 1996 ) . Hướng dẫn HS vẽ các nét vẽ
Câu 2 :Theo TC quy định ,nét vẽ có chiều rộng là bao nhiêu ?
GV : Nét đậm có độ rộng lớn gấp khoảng từ 2 đến 3 lần so với nét mảnh . Ví dụ , nếu chọn nét mảnh rộng 0.13mm thì nét đậm tương ứng là 0.25mm . Thông thường với khổ A4 thì ta chọn nét đậm 0.5mm , nét mảnh 0.25mm
Câu 3 : Việc quy định độ rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ ?
GV: + độ rộng - chế tạo bút - sử dụng bút
+ hướng dẫn HS vẽ các loại nét vẽ
III . Nét vẽ - TCVN 8- 20 : 2002
(ISO 128 - 20 :1996 )
Các loại nét vẽ (Bảng1.2GK tr7)
- Nét liền đậm
- Nét liền mảnh
- Nét lượn sóng
- Nét đứt mảnh
- Nét gạch chấm mảnh
*Ứng dụng của các nét vẽ (Bg12gk tr7
Chiều rộng của nét vẽ (SGK tr7)
d ={ 0.13 ;0.18 ;0.25 ; 0.5 ; 0.7 ;1.4 ;2} mm
* Thường nét đậm vẽ rộng : 0.5 mm,
nét mảnh vẽ rộng 0.25mm
Hoạt động 5 : Giới thiệu chữ viết
GV : Trên bản vẽ kĩ thuật , ngoài các hình vẽ còn có phần chữ và số để ghi kích thước , các kí hiệu , và các chú thích cần thiết khác
Câu 1 : Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật ntn ?
Rõ ràng , thống nhất , dễ đọc
GV : TCVN 7248 -2 :2003 (ISO 3092 -2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ la-tinh
Câu 2 : Khổ chữ quy định ntn?
Câu 3 : Kiểu chữ viết ntn?
HS xem H1.4 SGK tr 8 nhận xét về kiểu dáng và kích thước các phần của chữ
VI . Chữ viết – TCVN 7248- 2: 2003
( ISO 3092 – 2 : 2000)
1 . Khổ chữ
- Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa ( mm) . Có các khổ chữ sau : 1.8 , 2.5 , 3.5 , 5 , 7 , 10 , 14 , 20mm
- Chiều rộng (d ) của nét chữ :
d = h
2 . Kiểu chữ( Xem H1.4 SGK tr8)
Hoạt động 6 : Giới thiệu cách ghi kích thước
Câu 1 : Con số kích thước trên bản vẽ cho ta biết gì ?
Câu 2 : Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến kết quả ntn ? Cách ghi kích thước?
GV - khẳng định tầm quan trọng của việc ghi kích thước
- để tránh sai phạm , nhầm lẫn thì ta ghi kích thước theo các quy định TCVN 5705 : 1993
Câu 3 : Đơn vị đo dùng trên bản vẽ là đơn vị nào?
GV : Đơn vị mm không ghi trên bản vẽ . Nếu dùng đơn vị khác thì phải ghi rõ * Đường gióng KT : HS quan sát h1.5 SGK tr9
* Đường kích thước : HS quan sát h1.5 SGK tr9
*Chữ số kích thước : kí hiệu ? đơn vị ? vị trí ?
V . Ghi kích thước (TCVN5705:1993)
1 . Đường gióng kích thước : được vẽ bằng nét liền mảnh , thường kẻ vuông góc với đoạn cần ghi kích thước
2 . Đường kích thước : được vẽ bằng nét liền mảnh , song song với đoạn cần ghi kích thước , ở đầu mút của nó có mũi tên chạm đường gióng ( hay gạch chéo ) , lùi vào so với đầu đường gióng khoảng 2 – 4mm
3 . Chữ số kích thước :
- Chữ số kích thước chỉ KT thực , không phụ thuộc vào TL bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước ( Xem H1.6 SGK TR9 )
- Độ dài thường dùng đơn vị đo mm , không ghi đơn vị trên bản vẽ ( H1.6 )
- Góc dùng đơn vị đo độ , phút , giây ( H1.7 )
4 Kí hiệu Ø , R
- Kí hiệu Ø ghi trước con số kích thước đường kính củ đường tròn
- Kí hiệu R ghi trước con số kích thước bán kính của cung tròn
Hoạt động 7 : Tổng kết , đánh giá
Câu 1 : H1.8 , kích thước nào ghi sai ?
Câu 2 :Khi trình bày bản vẽ , ta cần phải tuân theo các tiêu chuẩn nào ?
Câu 3 : Tại sao bản vẽ kỹ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn ? (ý nghĩa)
Câu 4 : Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là gì ?
Câu 5 : Kể tên các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ ?
* Dặn dò :- HS về nhà trả lời các câu hỏi SGK tr 10
- Làm bài tập 1, 2 SGK tr10 vào vở
- Đọc thông tin bổ xung
Tiết 2 –Tuần 2
Bài 2 - HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
A.Mục tiêu
Qua bài giảng, HS cần :
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 2 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Trang vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
C.Tiến trình
I. Phân bố bài giảng:
* Bài giảng gồm hai nội dung chính:
+ Phương pháp chiếu gọc thứ nhất (PPCGT1).
+ Phương pháp chiếu gọc thứ 3 (PPCGT3).
* Trọng tâm của bài:
+ Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
+ Cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Ví dụ cho từng loại ?
Câu 2 : Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
Câu 3 : Trình bày các qui định khi ghi kích thước?
3. Đặt vấn đề vào bài mới :
Ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu vuông góc.Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng HCVG để biểu diễn hình dạng của vật thể, chúng được vẽ bằng những phương pháp nào ? ta nghiên cứu bài 2.
4 .Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
*HS quan sátH 2.1 SGKtr11 .
Sau đó trả lời câu hỏi
Câu 1 : Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh
*GV : Trong 3 mphc , mphc đứng gọi là mphc chính
Câu 2 : Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
*HS quan sát H2.2 SGK tr 12
Câu 3 : Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (Hình 2.2 trang 12 SGK).
*HS vẽ h 2.2 vào vở
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1)
- Vật thể được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một . Đồng thời sao cho mphc đứng ở sau , mphc bằng ở dưới , mphc cạnh ở bên phải vật thể . Khi chiếu , ta nhìn theo hướng từ trước , từ trên và từ trái theo thứ tự vuông góc với mphc đứng , bằng và cạnh
- MPHC bằng được xoay xuống dưới 900, MPHC cạnh xoay sang phải 900 để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
-Trên bản vẽ hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3
- HS quan sát hình 2.3 SGK
Câu 1: Em cho biết trg PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
Câu 2: Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
-HS quan sát H2.4SGK tr13
Câu 3: Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (Hình 2.4 trang 13 SGK).
* Có 2 pp vẽ hcvg , ở nước ta và nhiều nước ở châu âu dùng ppcg thứ nhất , nhiều nước ở châu mĩ và một số nước khác dùng ppcg thứ ba
II. Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3)
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu bằng cạnh vuông góc với nhau từng đôi một . Sao cho mphc đứng ở trước , mphc bằng ở trên , mphc cạnh ở bên trái vật thể . Khi chiếu , ta nhìn theo từ trước , từ trên và từ trái theo thứ tự vuông góc với mphc đứng , bằng , cạnh
- Mặt phẳng chiếu bằng được xoay lên trên 90o , mặt phẳng chiếu cạnh xoay sang trái 90o để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
- Trên bản vẽ , Hình chiếu bằng đặt ở trên hình chiếu đứng , Hình chiếu cạnh đặt ở bên trái hình chiếu đứng.
Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá
* Câu hỏi củng cố :
Câu 1: Trong PPCG thứ nhất và thứ ba , vật thể có vị trí như thế nào đối với mphc và người quan sát ?
Câu 2 : So sánh vị trí các HC ở trên bản vẽ của PPCG thứ nhất và thứ ba ?
Câu 3 : Mỗi HCVG phản ánh những kích thước nào của vật ? Ta cần vẽ mấy HCVG thì đủ phản ánh ba chiều kích thước của vật ?
*GV : Thường ta chỉ cần từ 2 HCVG có thể lập lại được vật thể trong không gian ,với vật mà 2 HC chưa đủ để xác định chính xác hình dạng của nó thì khi đó cần dùng thêm HC thứ ba
Câu 4 : Nêu sự giống nhau , khác nhau của PPCG1 và PPCG3 như thế nào?
* Dặn dò về nhà : HS
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.tr13
+ Làm bài tập trong SGK.tr13
+ Đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo yêu cầu của bài (tr15 ) để làm bài thực hành vào giờ học sau.
File đính kèm:
- Cong Nghe 11001.doc