/ Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
Biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
Đọc được sơ đồ cấu tạo của pittông,thanh truyền và trục khuỷu.
B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.
+ Tranh vẽ phóng to các hình từ 23.1 đến 23.5 SGK.
+ Mô hình động cơ hai kỳ và bốn kỳ.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 3455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 30: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 30 Số giờ đã giảng: 28
Thực hiện ngày 24 tháng 2 năm 2008
Tiết 30. CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN.
A/ Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
Biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
Đọc được sơ đồ cấu tạo của pittông,thanh truyền và trục khuỷu.
B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.
+ Tranh vẽ phóng to các hình từ 23.1 đến 23.5 SGK.
+ Mô hình động cơ hai kỳ và bốn kỳ.
C/Các bước lên lớp.
I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút Kiểm tra sĩ số của lớp.
II/.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 4 phút
Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy và nắp máy.
Yêu cầu học sinh trả lời theo nội dung sách giáo khoa.
Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm.
III/.Giảng bài mới. Thời gian: 34phút
1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút
2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 33 phút
Nội dung
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I./ Giới thiệu chung.
II./ Pittông.
1. Nhiệm vụ.
2./ Cấu tạo.
- Pittông được chia làm ba ,phần chính: Đỉnh, đầu và thân.
+ Đỉnh pittông có ba dạng: Đỉnh bằng, đỉnh lồi và đỉnh lõm.
+ Đầu pittông có các rãnh để lắp xecmăng khí và xécmăng dầu. Xéc măng dầu được lắp phía dưới. Đáy rãnh lắp xéc măng dầu có khoan các lỗ nhỏ thông vào bên trong để thoát dầu.
+ Thân pittông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pittông chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực. Trên thân pittông có lỗ ngang để lắp chốt pittông.
III./ Thanh truyền.
1. Nhiệm vụ.
+ Thanh truyền là chi tiết dùng để truyền lực giữa pittông và trục khuỷu.
2. Cấu tạo.
- Thanh truyền được chia làm ba phần: Đầu nhỏ, thân và đầu to.
+ Đầu nhỏ thanh truền có dạng hình trụ rỗng để lắp chốt pittông
+ Thân thanh truyền để nối đầu nhỏ với đầu to, thường có tiết diện ngang hình chữ I.
+ : Đầu to thanh truyền có dạng trụ rỗng để lắp với chốt khuỷu, có thể làm liền khối hoặc cắt lầmhi nửa. Hai nửa được lắpvới nhau bằng các bulông.
IV. Trục khuỷu.
1./ Nhiệm vụ.
2. Cấu tạo.
Ngoài phần đầu và đuôi,phần thân trục khuỷu gồn các chi tiết sau:
+ Cổ khuỷu 3 là trục quay của trục khuỷu.
+ Chốt khuỷu 2 để lắp đầu to thanh truyền.
+ Má khuỷu 4 để nối cố khuỷu với chốt khuỷu.
5
9
3
6
9
3
6
9
3
6
- Cho học sinh quan sát mô hình.
- Yêu cầu học sinh chỉ các chi tiết trên mô hình.
- GV giới thiệu: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có ba nhóm chi tiết: Nhóm pittông, nhóm thanh truyền và nhóm trục khuỷu. Trong đó pittông, thanh truyền, trục khuỷu là các chi tiết chính.
- Hỏi: Khi độngcơ làm việc pittông, thanh truyền, trục khuỷu chuyển động như thế nào?
- Cho học sinh quan sát quá trình làm việc của động cơ bằng mô hình sau đó gọi học sinh trảlời.
- Nhận xét và KL: Pít tông chuyển động tịnh tiến, thanh truyền chuyển động lắc, còn truục khuỷu quay tròn.
- Cho học sinh quan sát mô hình.
- Hỏi: Pittông có nhiệm vụ gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Pittông có nhiệm vụ cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc, nhận lực đẩy của khícháy truyền lực cho trục khuỷu sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp,nén và thải khí.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 23.1 và 23.2.
- Hỏi: Đỉnh pít tông có nhiệm vụ gì? Đỉnh pittông có mấy dạng?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Nhiệm vụ của đỉnh pittông tương tự nhiệm vụ của pittông. Đỉnh pittông có ba dạng: Đỉnh bằng, đỉnh lồi và đỉnh lõm.
- Hỏi: Đầu pittông có nhiệm vụ gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Đầu pittông có nhiệm vụ bao kín buồng cháy vì thế trên đầu pittông có các ránh lắp xéc măng.
- Hỏi: Thân pittông có nhiệm vụ gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Thân pittông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pittông chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực.
- Cho học sinh quan sát và chỉ ra thanh truyền trên môhình.
- Hỏi: Thanh truyền có nhiệm vụ gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và kết luận: Thanh truyền là chi tiết dùng để truyền lực giữa pittông và trục khuỷu.
- Thanh truyền được chia làm ba phần: Đầu nhỏ, thân và đầu to.
- Hỏi: Đầunhỏ thanh trền có hình dạng như thế nào?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét vàKL: Đầu nhỏ thanh truền có dạng hình trụ rỗng để lắp chốt pittông.
- Hỏi: Thân thanh truyền có hình dạng như thế nào? Nó có công dụng gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Thân thanh truyền để nối đầu nhỏ với đầu to, thường có tiết diện ngang hình chữ I.
- Hỏi: Đầu to thanh truyền có hình dạng như thế nào? Nó có công dụng gì?
- Gọi học sinh trảlời.
- Nhận xét và KL: Đầu to thanh truyền có dạng trụ rỗng để lắp với chốt khuỷu, có thể làm liền khối hoặc cắt lầmhi nửa. Hai nửa được lắpvới nhau bằng các bulông.
- Hỏi: Vì sao ở đầu nhỏvà đầu to thanh truyền lại phải lắp bạc lót hoặc ổ bi.
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Khi ĐC làmviệc , pittông chuyển động tịnh tiến, trục khuỷu chuyển động quay tròn nên chốt pittông và chốt khuỷu có CĐ quay trong lỗ của đầu nhỏ và đầu to thanh truyền. Vì vậy lắp bạc lót hoặc ổ bi nhằm làmgiảm ma sát và giảm độ mài mòn các bề mặt ma sát.
- Hỏi: Trục khuỷu có NV gì?
- NX và KL: Nhận lực từ thanh truyền để tạo mômen quay kéo máy công tác. Ngoài ra trục khuỷu còn làm NV dẫn động các cơ cấu và hệ thống của ĐC.
- Yêu cầu HS quan sát hình 23.4 SGK.
- KĐ: Cấu tạo trục khuỷu tuỳ thuôộc vào loại vàkích cỡ của ĐC. Ngoài phần đầu và đuôi,phần thân trục khuỷu gồn các chi tiết sau:
+ Cổ khuỷu 3 là trục quay của trục khuỷu.
+ Chốt khuỷu 2 để lắp đầu to thanh truyền.
+ Má khuỷu 4 để nối cố khuỷu với chốt khuỷu.
- Quan sát mô hình của động cơ.
- Chỉ ra các chi tiết của độngcơ theo yêu cầu của giáo viên.
- Chú ý nghe giảng.
- Chú ý câu hỏi của giáo viên.
- Quan sát môhình làm việc của động cơ để trả lời câu hỏi.
- TL: Pít tông chuyển động tịnh tiến, thanh truyền chuyển động lắc, còn truục khuỷu quay tròn.
- Quan sát mô hình động cơ.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL: : Pittông có nhiệm vụ cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc, nhận lực đẩy của khícháy truyền lực cho trục khuỷu sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp,nén và thải khí.
- Quan sát các hình vẽ theo yêu cầu của giáo viên.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL: Nhiệm vụ của đỉnh pittông tương tự nhiệm vụ của pittông. Đỉnh pittông có ba dạng: Đỉnh bằng, đỉnh lồi và đỉnh lõm.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL: Đầu pittông có nhiệm vụ bao kín buồng cháy vì thế trên đầu pittông có các ránh lắp xéc măng.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL: Thân pittông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pittông chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực.
- Quan sát hình vẽ và mô hình .
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- TL: : Thanh truyền là chi tiết dùng để truyền lực giữa pittông và trục khuỷu.
- Chú ý nghe giảng.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL: Đầu nhỏ thanh truền có dạng hình trụ rỗng để lắp chốt pittông.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL: Thân thanh truyền để nối đầu nhỏ với đầu to, thường có tiết diện ngang hình chữ I.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL: : Đầu to thanh truyền có dạng trụ rỗng để lắp với chốt khuỷu, có thể làm liền khối hoặc cắt lầmhi nửa. Hai nửa được lắpvới nhau bằng các bulông.
- Suy nghĩ để trảlời câu hỏi.
- TL: Khi ĐC làmviệc , pittông chuyển động tịnh tiến, trục khuỷu chuyển động quay tròn nên chốt pittông và chốt khuỷu có CĐ quay trong lỗ của đầu nhỏ và đầu to thanh truyền. Vì vậy lắp bạc lót hoặc ổ bi nhằm làmgiảm ma sát và giảm độ mài mòn các bề mặt ma sát
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi?
- KL: : Nhận lực từ thanh truyền để tạo mômen quay kéo máy công tác. Ngoài ra trục khuỷu còn làm NV dẫn động các cơ cấu và hệ thống của ĐC.
- Quan sát hình 23.4 theo yêu cầu của GV.
- Chú ý nghe giảng và quan sát hình vẽ để nắmđược cấu tạo của trục khuỷu.
3/.Áp dụng. Thời gian: 3 phút
GV đặt câu hỏi: Trên má khuỷu có thêm đối trọng để làm gì?
-Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm.
Đáp án: Để cân bằng cho trục khuỷu.
IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút
- GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh như:
Tại sao không làm pittông vừakhít với xilanh để không phải sử dụng xécmăng?
- Giáo viên gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét, bổ sung sau đó GV đánh giá, cho điểm và tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài
Đáp án: Vì nếu chế tạo pittông vừa khít với xilanh thì khi động co làm việc,pittông bị nóng sẽ giãn nở gây hiện tượng bó kẹt trong xilanh.
V/.Giao bài.
Học sinh về nhà đọc trước bài 24 SGK.
Học nhiệm vụ, cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
VI/. Tự rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 25 tháng 2 năm 2008 Ngày 24 tháng 2 năm 2008
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên
Trần Thị Lý Phùng Thị Tin
File đính kèm:
- bai 23 co cau truc khuyu thanh truyen.doc