I. MỤC TIÊU :
Giúp cho học sinh biết được nhiệm vụ và vai trò của thân máy và nắp máy.
Biết được đặc điểm và cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị nội dung :
Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuyên ngành động cơ đốt trong.
Nghiên cứu một số kiến thức có liên quan trong bài 22.
Sưu tầm một số thông tin về các loại động cơ.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 41 - Bài 22: Thân máy và nắp máy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 :
MỤC TIÊU :
Giúp cho học sinh biết được nhiệm vụ và vai trò của thân máy và nắp máy.
Biết được đặc điểm và cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí.
CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị nội dung :
Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuyên ngành động cơ đốt trong.
Nghiên cứu một số kiến thức có liên quan trong bài 22.
Sưu tầm một số thông tin về các loại động cơ.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ hình 22.1 và 22.2 và 22.3 SGK.
Chuẩn bị mô hình động cơ 4 kì và 2 kì.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Hãy trình bày các khái niệm: điểm chết, hành trình, thể tích công tác và chu trình làm việc của động cơ đốt trong.
Câu hỏi 2 : Nguyên lí làm việc của động cơ xăng4 kì .
Câu hỏi 3 : Nguyên lí làm việc của động cơ diezen2 kì.
Giáo viên nhận xét góp ý và đánh giá cho điểm học sinh.
Cấu trúc bài học :
Bài giảng được giảng trong 1 tiết dạy.
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Thân máy và nắp máy là những chi tiết cố định dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
Thân máy và nắp máy được xem là “khung,xương” của động cơ.
1
2
3
Hình 22.1. Sơ đồ phân chia thân máy, nắp máy.
1-nắp máy
2-thân xilanh
3-cacte
Tùy thuộc vào từng loại và kích cỡ động cơ, các phần của thân máy có thể được cấu tạo rời hoặc liền khối với nhau.
Hoạt động 1 : Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy.
Sử dụng hình vẽ 22.1 hoặc mô hình để mô tả, giới thiệu vị trí và cách phân chia thân máy và nắp máy.
Tại sao nói Thân máy và nắp là “khung,xương” của động cơ ?
è Thân máy và nắp máy là “khung, xương” để lắp tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
è Thân máy và nắp máy là hai khối lượng riêng nhưng thân máy có thể liền hoặc gồm nhiều phần ghép với nhau.
Theo các em thì trên hình 22.1 thì xilanh và trục khuỷu được lắp ở phần nào? [Xilanh được lắp ở phần thân xilanh còn trục trục khuỷu được lắp ở phần cacte]
II. THÂN MÁY:
Nhiệm vụ :
Thân máy (cùng với nắp máy) dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
Cấu tạo :
Tuỳ thuộc vào sự bố trí các xilanh, bố trí các cơ cấu và hệ thống của động cơ mà thân máy có cấu tạo khác nhau.
Thân máy gồm :
+ Thân xilanh : dùng để lắp xilanh
+ Cacte : dùng để lắp trục khuỷu.
Các cacte thường có cấu tạo giống nhau, khác biệt chủ yếu là ở phần xilanh.
Xilanh được lắp bên trong thân xilanh, có dạng hình ống, mặt trụ bên trong được g/c có độ chính xác cao. Xilanh có thể làm rời hoặc đúc liền với thân xilanh.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu về cấu tạo của thân máy.
Sử dụng hình vẽ 22.2 hoặc mô hình để mô tả, giới thiệu và nhận biết hai loại thân máy:
+ Làm mát bằng nước.
+ Làm mát bằng không khí.
Ngoài nhiệm vụ dùng để lắp xilanh, thân xilanh còn có nhiệm vụ làm mát.
Động cơ xe máy thường làm mát bằng gì ? {không khí, cánh tản nhiệt}
Tại sao trên cacte không cần làm mát ? {vì ở xa buồng cháy, t0 không cao}
III. NẮP MÁY:
Nhiệm vụ :
Nắp máy, xilanh và đỉnh pittông tạo thành buồng cháy của động cơ.
Nắp máy còn dùng để lắp các chi tiết khác như: bugi, xupap, cam, đường nạp, đường thải, áo nước làm mát, cánh tản nhiệt
Cấu tạo :
Tùy thuộc vào việc lắp đặt và bố trí các chi tiết trên nắp máy mà nắp máy có cấu tạo khác nhau.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu cấu tạo nắp máy.
- Vị trí nắp máy nằm ở đâu? Nhiệm vụ dùng làm gì ? {Cùng xilanh và đỉnh pittông tạo thành buồng cháy, lắp một số chi tiết}.
- Tại sao trên nắp máy cũng có bộ phận làm mát? {Vì nắp máy là một trong những phần tạo thành buồng cháy động cơ. Do vậy khi động cơ làm việc, t0 của nắp máy rất cao}
- Dựa vào dấu hiệu nào mà nói H22.3 là nắp máy của động cơ xăng? {Vì trên đó có lỗ lắp bugi}
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ :
GV đặt câu hỏi cho học sinh để củng cố bài :
Tại sao nói Thân máy và nắp là “khung,xương” của động cơ ?
Em hãy trình bày nhiệm vụ, đặc điểm cấu tạo của thân máy và nắp máy.
Vị trí nắp máy nằm ở đâu? Tại sao trên nắp máy cũng có bộ phận làm mát?
GV dặn dò học sinh :
Học sinh nghiên cứ thêm bài học trong sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi cuối bài 22 SGK và đọc trước bài 23 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- BAI 22.doc