Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Mục Tiêu:

- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật .

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật .

II. Chuẩn Bị:

GV:SGK thước thẳng,giấy A4

HS: Đọc SGK thước ,compa,bút chì

III. Tổ Chức Các Hoạt Động Dạy Học

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. VẼ KĨ THUẬT CHƯƠNG I. VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ . BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT . I. Mục Tiêu: Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật . Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật . II. Chuẩn Bị: GV:SGK thước thẳng,giấy A4 HS: Đọc SGK thước ,compa,bút chì III. Tổ Chức Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Nhận xét câu trả lời của bạn. Gợi ý cho điểm . Hoạt động 2: nội dung bài giảng Trợ giúp của giáo viên Nội dung I. KHỔ GIẤY: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật? Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là văn bản qui định các qui tắc thống nhất để lập bản vẽ kĩ thuật , trong đó có tiêu chuẩn vễ trình bày bản vẽ. Bản vẽ kĩ thuật được xây dựng dựa trên qui tắc nào? Bản vẽ kĩ thuật được lập theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế (ISO) Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định ? Qui định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất. Việc qui định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn ? Quan sát hình 1.1 ,bảng 1.1 SGK. Cách chia các khổ giấy A1,A2,A3,A4 từ khổ A0 như thế nào? Cách chia khổ giấy A0 có diện tích 1m2 thành nhiều khổ chính khác nhau theo TCVN 7285:2003. Tỉ lệ cạnh dài với cạnh ngắn của các khổ giấy chính là. Từ đó đưa đến kích thước các khổ giấy chính như bảng 1.1 SGK. II. TỈ LỆ: Thế nào là tỉ lệ bản vẽ? Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước tương ứng trên vật thể đó . Các em xem các loại tỉ lệ theo TCVN 7286:2003 (ISO 5455:1971). III. NÉT VẼ: HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK. Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể? Theo cột 3 bảng 1.2 SGK và nói rõ các nét vẽ đó được qui định theo TCVN 8-20: 2002 (ISO 128-20:1996 ). Việc qui định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ? Qui định chiều rộng các nét vẽ để tạo thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ. IV. CHỮ VIẾT: Trên bản vẽ kĩ thuật ngoài các hình vẽ còn có phân chữ để ghi các kích thước ,ghi các kí hiệu, các chú thích cần thiết. Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? Chữ viết được qui định theo TCVN 7284-2:2003 (ISO 3092-2:200) gồm các khổ chữ, kiểu chữ ? GV nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần của chữ . V. GHI KÍCH THƯỚC: Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai hoặc gây nhằm lẫn cho người đọc thì đưa đến kết quả như thế nào? Các qui định về ghi kích thước (theo TCVN 5705:1993) + Đường kích thước. + Đường gióng kích thước. + Chữ số kích thước. + Kí hiệu, R. I. KHỔ GIẤY: TCVN 7285:2003( ISO 5457:1999) qui định khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật ,gồm các khổ giấy chính được trình bày trong bảng 1.1 Các khổ giấy chính : Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên ,khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ 1189 A1 A2 A3 A4 A4 841 210 297 10 10 Khung tên Cạnh khổ giấy Khung vẽ 20 10 Các khổ giấy chính Khung vẽ và khung tên II. TỈ LỆ: TCVN 7286:2003 (ISO 5455:1971) qui định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật như sau: Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2 1:5 1:10 1:20 1:50 1:100 Tỉ lệ nguyên hình: Tỉ lệ phóng to: 2:1 5:1 10:1 20:1 50:1 100:1 Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn tỉ lệ thích hợp. III. NÉT VẼ: Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật được thể hiện bằng nhiều loại nét khác nhau : TCVN 8-20: 2002 (ISO 128-20:1996 ) qui định tên gọi, hình dạng, chiều rộng và ứng dụng của các nét vẽ. 1. Các loại nét vẽ: Các loại nét vẽ thường dùng: Tên gọi Hình dạng Ứng dụng Nét liền đậm A1-đường bao thấy ,cạnh thấy. Nét liền mảnh B1-đường kích thước. B2- đường gióng. B3-đường gạch trên mặt cắt. Nét lượn sóng C1-đường giới hạn một phần hình cắt. Nét đứt mảnh F1-đường bao khuất ,cạnh khuất Nét gạch chấm mảnh Chú thích : d là chiều rộng của nét vẽ. 2. Chiều rộng của nét vẽ : Chiều rộng của nét vẽ (d) được chọn trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2 mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5 mm và nét mảnh bằng 0,25mm. IV. CHỮ VIẾT: Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ ràng, thống nhất , dễ đọc . TCVN 7284-2:2003 (ISO 3092-2:200) qui định khổ chữ và kiểu chữ của chữ la tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kĩ thuật. 1. Khổ chữ: Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng milimet. Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5 ; 5; 7; 10; 14; 20mm Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng h. 2. Kiểu chữ : Trên các bản vẽ kĩ thuật,. thường dùng kiểu chữ đứng như hình 1.4 SGK. Vẽ hìn 1.4 SGK. V. GHI KÍCH THƯỚC: TCVN 5705:1993 qui định qui tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật . 1. Đường kích thước: Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh song song với phần tử được ghi kích thước, ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên 2. Đường gióng kích thước : Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2 :4 mm 3. Chữ số kích thước: Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước. Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimet, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và được ghi như hình 1.6 ,nếu dùng đơn vị độ dài khác milimet thì phải ghi rõ đơn vị đo . Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ , phút, giây và được ghi như hình 1.7. 4. Kí hiệu ,R: Trước cm số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R . Hoạt động 3: củng cố –dặn dò: Trợ giúp của giáo viên Nội dung Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải lập theo các tiêu chuẩn ? Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào? Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là văn bản qui định các qui tắc về lập và đọc bản vẽ kĩ thuật, tạo ra “ngôn ngữ” chung cho những người làm công tác kĩ thuật. Các khổ giấy chính gồm: A0, A1, A2, A3, A4 . Về nhà học bài và xem tiếp bài 2 “ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC”.

File đính kèm:

  • docGIAO AN CN 11.doc
Giáo án liên quan