Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học song bài này HS:
- Nắm được các đặc điểm cơ bản trong hàn thiếc
- Nắm được các kĩ thuật cơ bản trong hàn thiếc, các dạng sai hỏng và cách khắc phục
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong hàn thiếc theo công dụng riêng của từng dụng cụ
- Biết cách chọn và pha chế thuốc hàn thiếc
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập và tìm hiểu về hàn tráng thiếc
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tuần 13 - Tiết 37, 38 - Bài 12: Hàn thiếc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
TPP: 37-39 Ngày soạn:
Bài 12: hàn thiếc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học song bài này HS:
- Nắm được các đặc điểm cơ bản trong hàn thiếc
- Nắm được các kĩ thuật cơ bản trong hàn thiếc, các dạng sai hỏng và cách khắc phục
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong hàn thiếc theo công dụng riêng của từng dụng cụ
- Biết cách chọn và pha chế thuốc hàn thiếc
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập và tìm hiểu về hàn tráng thiếc
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Một số sản phẩm đang được lưu hành
- Tài liệu liên quan đến bài học
2. Học sinh:
Một số mẫu sản phẩm, tài liệu liên quan đến bài học
III. Phương pháp – phương tiện.
Trực quan- phát vấn- thảo luận
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của hàn và tráng thiếc
Gv: Giới thiệu một số sản phẩm của hàn thiếc
H: Nêu khái niệm về hàn thiếc
Gv: Tổng hợp, khái quát về hàn thiếc
Thảo luận
Đặc điểm của hàn thiếc
Gv: Định hướng, nêu lại các đặc điểm chính, có phân tích các đặc điểm.
Nói rõ ưu và nhược điểm của phương pháp gia công này
HĐ2: Tìm hiểu về vảy hàn
Gv: Giới thiệu sơ bộ về nguyên liệu hàn thiếc
H: Nêu các đặc điểm cơ bản của nguyên liệu khi hàn vảy ?
Gv: Khái quát
- Cho học sinh quan sát mẫu vảy hàn
- Giải thích về vảy hàn, lĩnh vực áp dụng
Thảo luận:
Tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy và vật liệu sử dụng để làm vảy hàn
Gv: Nhận xét thảo luận
- Giải thích thêm về từng loại vảy hàn. Phạm vi ứng dụng của từng loại và từng sản phẩm, đặc tính của các kết cấu
Gv: Giới thiệu về thuốc hàn
H: Nêu công dụng của thuốc hàn
Gv: Khái quát
H: Trình bày đặc điểm của thuốc hàn ZnCl.? Những ưu điểm và nhược điểm của thuốc
Gv: Nhận xét, tổng hợp
Gv: Giới thiệu mẫu nhựa thông
Công dụng và công thức pha chế loại thuốc hoạt tính
H: Nêu công dụng và phạm vi ứng dụng của loại thuốc hoạt tính
H: Trình bày về thuốc hàn không axit ?
Gv: Khái quát nhận xét
HĐ3: Tìm hiểu về dụng cụ hàn thiếc
Gv: Giới thiệu trực quan về mỏ hàn đồng đỏ và mỏ hàn thếc diện
H: Nêu cấu tạo và phạm vi ứng dụng của các loại mỏ hàn ?
Gv: Khái quát, tổng hợp, giải thích về từng loại
HĐ4: Kĩ thuật hàn thiếc
H: Nêu các công tác chuẩn bị trước khi hàn tráng thiếc?
Gv: Định hướng về công tác chuẩn bị (một số nguyên công)
Thảo luận: Các nguyên công cần làm khi thực hiện đường hàn tráng thiếc? Các thông số kĩ thuật để thực hiện nguyên công?
Gv: Gợi ý thảo luận các nguyên công
- Chuẩn bị
- Nung nóng
- Làm sạch
- Tẩm thiếc
- Hàn đường
Gv: nhận xét thảo luận
Tổng hợp các ý kiến thành ghi nhớ cho HS
Gv: Lập bảng sai hỏng thường gặp khi hàn
Gv: Nêu các sai hỏng
H: Nêu các nguyên nhân gây ra sai hỏng. Tìm biện pháp khắc phục?
Gv: Giải thích về lỗi sai hỏng, các cách khắc phục hiệu qủa nhất
Khái quát để học sinh nắm bài
Gv: Giới thiệu về tiêu chuẩn an toàn lao động khi hàn (Giới thiệu sơ bộ)
H: Trình bày ý kiến tại sao lại cần phải đra các tiêu chuẩn an toàn như vậy ?
Gv: Cụ thể tùng tiêu chuẩn an toàn . Cần trú trọng công tác an toàn khi làm việc
+ Quan sát các mẫu sản phẩm
( Có thể đưa ra các sản phẩm đã chuẩn bị)
+ Nêu khái niệm dụa theo hiểu biết và tìm hiểu từ SGK
- Nhận xét, bổ sung
Đọc SGK, thảo luận nhóm
Tìm hiểu thảo luận
Đại diện trả lời
(có thể phân tích các đặc điểm)
Nhóm khác nhận xét, bổ sung và phân tích
Chiếm lĩnh kiến thức
Ghi nhớ
Đọc SGK, ngiên cứu tài liệu
Trả lời câu hỏi
- Bổ sung
- Quan sát mẫu vảy hàn
Bổ túc kiến thức
Thảo luận nhóm:
Dựa vào hiểu biết và tìm hiểu từ SGK
- Đại diện phát biểu
- Bổ sung
+ Đọc SGK
Trả lời khái quát về công dụng của thuốc hàn
+ Tái hiện kiến thức trả lời
+ Bổ túc kiến thức
Ghi nhớ
+ Quan sát mẫu vật
Chiếm lĩnh kiến thức
+ Trả lời câu hỏi
+ Đọc SGK trả lời
+ Quan sát thiết bị
- mô tả cấu tạo
- tìm hiểu về công dụng và phạm vi ứng dụng
+ Hình dung về công việc, tìm hiểu SGK để trả lời về nguyên công chuẩn bị hàn
Thảo luận 5'
Tìm hiểu nguồn từ sGK
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Bổ sung, nhận xét
Ghi nhớ
+Tìm hiểu SGK
- Lập bảng ghi nhớ
- Trình bày nguên nhân gây ra khuyết tật.
- Trình bày cách khắc phục
Tìm hiểu SGK
- Liên hệ thực tế để giải thích
- Lĩnh hội kiến thức
- Liên hệ bản thân khi làm việc
I. khái niệm và đặc điểm
1. Khái niệm
- Là phương pháp nối các chi tiết KL bằng phương pháp hàn vảy mềm
- Trong quá trình hàn vảy, chỉ có kim loại là vảy hàn bị nung nóng chảy, sau đó khyếch tán và trong mối nối và đông đặc tạo thành mối hàn
2. Đặc điểm
- Có tính kinh tế cao
- Giữ được hình dạng và kích thước của sản phẩm
- Thực hiện được với những chi tiết có kết cấu phức tạp và với nhiều Kl khác nhau
- Dễ thực hiện, không đòi hỏi người thơ có tay nghề cao
- Độ bền cơ học của mối hàn không cao nên không sử dụng trong các kết cáu đòi hỏi độ bền cao, mối hàn chịu lực hoặc dao động -
Được sử dụng nhiều trong hàn các vật dụng gia đình, sản xuất nhỏ, điện, điện tử
II. Nguyên liệu và thuốc hàn
Vảy hàn và thuốc hàn quyết định đến tính chất và đặc điểm của mối hàn do đó được chi theo 2 nhóm chủ yếu
+ Vảy hàn mềm
+ Vảy hàn cứng
1. Vảy hàn mềm
Có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 4500, độ cứng nhỏ
- Thường sử dụng là hợp kim thiếc - chì và t0 = 1800 - 3000
a. Thiếc hàn Sn - Pb
Dùng để hàn thép các bon thấp và đồng đỏ
b. Nguyên liệu hàn đặc biệt
- Hợp kim Thiếc - Chì - Bismut
- Hợp kim Thiếc - Chì - Cađimi
Loại vảy này thường dùng đẻ hàn chi tiết mỏng như két nước trong ôtô
2. Thuốc hàn
Dùng để làm sạch kim loại và bảo vệ mối hàn
+ Thuốc axit: ZnCl
Dùng để hàn các kim loại đen, kim loại màu.
Loại này làm tan chảy các màng ô xit kim loại nhưng cũng hay ăn mòn kim loại. Cần phải rửa sạch mối hàn khi mối hàn nguội
+ Thuốc hoạt tính
Gồm 24%nhựa thông+ 70% cồn êtylen+ 4% axit Clohiđriêtil+ 2% Triêtan
Dùng để hàn thép C thấp, Đồng và hợp kim Cu
+ Thuốc không axit
Gồm nhựa thông, parafin, glixerin, mỡ và dầu chuyên dùng để hàn trong điện tử
III. Thiết bị và dụng cụ hàn thiếc
1. Mỏ hàn
Được chế tạo từ đồng đỏ có tay cầm cạch nhiệt. Hình dạng và kích thước phụ thuộc vào mối ghép
Sr dụng khi hàn tôn mỏng. Có thể sử dụng mỏ hàn điện để thay thế
2. Đèn hàn
Nhiệt độ thường dùng khoảng 3500 - 4000 C
IV. Kĩ thuật hàn thiếc
1. Chuẩn bị mối hàn
- Làm sạch
- Tạo khe hở lắp ghép 0,05 - 0,2
- Các chi tiết phức tạp phải sử dụng đồ gá để cố định vị trí
- Khi hàn các mối hàn phải nằm ở mp chiếu bằng
Có thể cần tẩm thiếc trước khi hàn
2. Trình tự và thao tác hàn
a. Chuẩn bị mỏ hàn
Sửa chữa mỏ hàn đảm bảo góc độ 300 - 400, làm bóng và tẩm thiếc hàn lên bề mặt mỏ hàn
b. Nung nóng mỏ hàn
Đảm bảo t0 = 3500 - 4000
c. Làm sạch mỏ hàn
Nhúng mỏ hàn vào dung dịch ZnCl
d. Nhúng thiếc hàn
Để thiếc bám đều lên mỏ hàn
e. Hàn
Bôi thuốc hàn lênmối ghép để làm sạch và bảo vvệ
Thực hiện đường hàn
3. Làm sạch mối hàn
Rửa mối hàn bằng nước
V. Khuyết tật mối hàn - nguyên nhân và cách khắc phục
Sai hỏng
Nguyên nhân
+ Không ngấu
+ Không nhẵn
+ Không bám
+ Bị nứt
+ Mối ghép không sạch, nhiệt thấp
+ Nhiệt thấp, mỏ hàn bẩn, không đều
+ Di chuyển mỏ hàn nhanh, nhiệt không đều
+ Làm nguội nhanh, vật hàn bị xê dịch khi hàn và khi chưa đông cứng
VI. An toàn lao động khi hàn
- Phòng làm việc phải thông gió, không để khói hàn đọng lại trong phòng
- Đảm bảo an toàn khi dùng đèn: không tra xăng, dầu khi đèn chưa tắt
- Phải thận trọng khi sử dụng axit. Không sử dụng axit vào việc khác
- Không dùng tay để cầm thuốc hàn và axit, phải sử dụng các thiết bị hỗ trợ
- Phải vệ sinh sạch sẽ sau khi kết thúc công việc
V. Củng cố : Kĩ thuật hàn tráng thiếc và công tác an toàn lao động trong hàn thếc
VI. Dặn dò
Chuẩn bị bài thực hành hàn kim loại bằng phương pháp hàn vảy
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 37 - 39.doc