. MỤC TÊU:
1: Kiến thức :
-Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy
-Biết được đặc điểm cấu tạo của thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí
2: Kĩ năng :Nhận biết được thân máy và nắp máy
3: Thái độ: Vai trò của động cơ đốt trong trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1: Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 22.1 ,22.2 ,22.3 SGK
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tuần 15 - Tiết 2 - Bài 22: Thân máy và nắp máy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/12/2007
Tuần: 15
Tiết: 29
Chương 6. CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG.
Bài 22: THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY
I. MỤC TÊU:
1: Kiến thức :
-Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy
-Biết được đặc điểm cấu tạo của thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí
2: Kĩ năng :Nhận biết được thân máy và nắp máy
3: Thái độ: Vai trò của động cơ đốt trong trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1: Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 22.1 ,22.2 ,22.3 SGK
- Mô hình động cơ 4kì , hai kì
2: Học sinh:
-Xem trước bài mới
- Sưu tầm một số thân máy , nắp máy( cở nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ: (3’).
Câu hỏi:
Trình bày nhuyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì?
Trả lời:
a. Kì 1: Pittông chuyển động từ ĐCT đến ĐCD, trong xi lanh diễn ra các quá trình: Cháy dãn nở, thải tự do và quét – thải khí.
+ Đầu kì, khí cháy - dãn nở đẩy pittông đi xuống, quá trình kết thúc khi pittông mở cửa thải 3.
+ Giai đoạn thải tự do: pittông chuyển động từ cửa 3 đến khi bắt đầu mở cửa quét 9.
+ Giai đoạn quét thải khí: Từ khi pittông mở cửa quét cho đến ĐCD. Hoà khí từ cacte vào xi lanh đẩy khí thải ra ngoài.
* Đồng thời khi pittông đóng cửa nạp 4, hoà khí trong cacte bị nén nên nhiệt độ và áp suất tăng lên.
b. Kì 2: Pittông chuển động từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trình: quét thải khí, lọt khí, nén và cháy.
+ Lúc đầu, cửa quét và cửa thải vẫn còn mở hoà khí từ cacte đi vào xi lanh đẩy khí thải ra ngoài. Quá trình quét thải kết thúc khi pittông đóng kín cửa quét.
+ Lọt khí: từ khi pittông đóng cửa quét cho đến khi pittông đóng cửa thải.
+ Nén và cháy: Từ khi pittông đóng cửa thải cho đến ĐCT, quá trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối kì bugi bật tia lửa điện đốt cháy hoà khí.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:1’
Trong động cơ, để có thể lắp được các chi tiết như xi lanh, các hệ thống khác thì một bộ phận không thể thiếu đó là thân máy và nắp máy. Chúng có cấu tạo như thế nào?
Vào nội dung bài mới.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy.
10’
-Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ chung của thân máy và nắp máy
- Sử dụng tranh vẽ 22.1 yêu cầu HS nhận biết và giới thiệu các phần chính của thân máy và nắp máy
-Nêu nhiệm vụ của thân máy và nắp máy
-Giới thiệu các phần chính của thân máy và nắp máy
I. Giới thiệu chung:
1: Nhiệm vụ:
Thân máy và nắp máy là những chi tiết cố định dùng để lắp các cơ cấu và hệ thông của động cơ
2: Cấu tạo:
Nắp máy
Thân xilanh
Cacte
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của thân máy
12’
-Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của thân máy
- Dùng HV 22.2 giới thiệu cấu tạo của thân máy
- Động cơ xe máy làm mát bằng gì? Căn cứ vào cấu tạo bộ phận nào để nói như vậy?
- Dựa vào HV 22.1 nêu nhiệm vụ thân máy
-Quan sát và ghi nhận
-Bằng không khí. Vì bên ngoài thân xilanh có các cánh tản nhiệt
II. Thân máy:
1: Nhiệm vụ
Thân máy dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ
2: Cấu tạo:
-Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo khoang chứa nước làm mát(gọi là áo nước)
-Thân xilanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của nắp máy
13’
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của nắp máy
- Dùng hình vẽ 22.3 giới thiệu cấu tạo của nắp máy
- Dựa vào hình vẽ 22.1 nêu nhiệm vụ của nắp máy.
- Quan sát hình vẽ 22.3 tìm hiểu về cấu tạo của nắp máy.
III. Nắp máy:
1. Nhiệm vụ:
- Nắp máy cùng với xilanh và đỉnh pittông tạo thành buồng cháy
- Nắp máy dùng để lắp các chi tiết và cụm chi tiết như bugi hoặc vòi phun, một số chi tiết của cơ cấu phân phối khí..
2. Cấu tạo
Tùy thuộc vào việc lắp đặt , bố trí các chi tiết và cụm chi tiết trên nó mà nắp máy có cấu tạo phù hợp.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá.
5’
* Củng cố:
- Nhiệm vụ của nắp máy, thân máy
- Nhiệm vụ , đặc điểm cấu tạo của từng loại
+ Thân máy
+ Nắp máy
* Bài tập
-Yêu cầu HS giải bài tập 2 SGK
- Nhận xét kết quả
- Theo dõi , ghi nhận
- Giải bài tập 2 SGK
- Nhận xét kết quả
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- tiet 29.doc