A.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu , nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Sơ đồ tóm tắt miêu tả và nội dung chương trình công nghệ THCS.
45 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1; Tiết 1: Ngày soạn:15/08/2009
MỞ ĐẦU
A.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu , nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Sơ đồ tóm tắt miêu tả và nội dung chương trình công nghệ THCS.
- Học sinh: SGK, vở ghi.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra:(2/) Dụng cụ học tập của học sinh.
3. Bài mới : ( 35’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV : Nêu vấn đề để học sinh quan tâm, hứng thú học tập môn học.
HS : Đọc thông tin mục I SGK.
GV hỏi : Gia đình có vai trò gì?
GV nói : Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người vè vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng đượccải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
GV hỏi: Mỗi thành viên trong gia đình cần phải có trách nhiệm như thế nào?
GV nhấn mạnh: hiện nay các em là thành viên trong gia đình, sau này là chủ thể của gia đình. Vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc trong gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tưong lai.
GV giải thích :KTGĐ là tạo ra nguồn thu nhập (bằng tiền, bằng hiện vật)
GV : Giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGK và yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ.
- GV giới thiệu một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn, mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
GV cho HS đọc thông tin mục III SGK.
Hỏi : Em hãy nêu phương pháp học tập môn công nghẹ 6 ?
GV nhấn mạnh: trong quá trình học tập, các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống; cần tích cực thảo luận các vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, để vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc
+ Tạo nguồn thu nhập .
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II/ Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình:
( SGK –3)
1/ Về kiến thức:
2/ Về kĩ năng:
3/ Về thái độ:
III/ Phương pháp học tập:
( SGK – 4)
4) Củng cố (5’):
HS1: trả lời vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
HS2: trả lời mục têu của chương trình công nghệ 6.
HS3: trả lời phương pháp học tập môn công nghệ 6.
4) Dặn dò : (2’)
- Học kỹ bài và chẩn bị bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc”.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tuần 1; Tiết 2: Ngày soạn:22/08/2009.
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
§1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết được nguồn gốc các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
Phân biệt được một số loại vải.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chuẩn bị môït số loại vải tranh vẽ qui định, qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
Học sinh : Một số loại vải.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:(5/)
Muốn có cuộc sống vật chất, tinh thần tốt thì mọi thành viên trong gia đình cần phải làm gì?
Hãy nêu phương pháp học tập môn công nghệ 6.
2. Bài mới : ( 33’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: treo tranh hình 1.1 SGK và hướng dẫn HS quan sát tranh.
Hỏi: Em hãy nêu tên cây trồng vật nuôi dùng để dệt vải? (cây bông, con tằm)
Hỏi: Ngoài ra còn có loại cây nào nào, con nào dùng để dệt vải? (cây đay, lanh, gai, con cừu, dê, vịt, lạc đà)
Hỏi: Vậy vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?
GV: treo tranh vẽ hình 1.1.
Hỏi: Em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông?
GV giới thiệu: Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất ẩn và tách tơi để kéo thành sợi dệt.
GV nêu quá trình ươm tơ, phương pháp dệt vải, dệt thủ công, dệt bằng máy.
GV : Làm thử nghiệm vò vải nhúng vải vào bát nước, đốt sợi vải cho HS quan sát.
Hỏi: Quan sát thử nhiệm tren, em hãy nêu tính chất của vải sợi bông?
GV : Ngày nay đã có công nghệ xử lý đặc biệt làm cho sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải.
HS : Đọc thông tin mục 2 SGK.
Hỏi: Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu?
HS : quan sát hình 1.2 SGK và nêu tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
Hỏi : Vải sợi hóa học chia làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Hỏi : Hãy tìm nội dung trên sơ đồ hình 1.2 và điền vào khoảng trống trong bài tập SGK.
GV : làm thử nghiệm và đôùt sợi vải.
HS : quan sát và rút ra tính chất.
GV : giới thiêïu quá trình sản xuất: vải sợi hóa học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh, nguyên liệu tre, gỗ, nứa dồi dào nên giá rẻ. Vì vậy vải sợi hóa học đuợc sử dụng nhiều trong may mặc.
I/ Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
1/ Vải sợi thiên nhiên:
a/ Nguồn gốc:
Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguòn gốc từ thực vật như cây bông, cây đay, gai; có nguồn gốc tư động vật như tơ tằm, lông cừu, dê, vịt.
Qui trình sản xuất vải sợi bông:
* Cây bông Quả bông xơ bông
Vải sợi bông.
* Con tằm kén tằm sợi tơ tằm
sợi dệt vải tơ tằm.
b/ Tính chất:
Vải sợi bong, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
Vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
2/ Vải sợi hóa học:
a / Nguồn gốc:
Lấy từ một số chất xenlulô cua gỗ, tre, nứa và một số chất hóa học từ than đá và dầu mỏ.
Vải sợi hóa học chia làm 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi hóa học.
Vải sợi nhân tạo được dệt bằng sợi nhân tạo.
Vải sợi tổng hợp được dệt bằng sợi tổng hợp.
* Đáp án:
- Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
Sợi visco, a xetat, gỗ, tre, nứa.
Sợi nilon, sợi poliste, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất:
Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát như vải sợi bông nhưng ít bị nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Vải sợi tổng hợp giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan,
3) Củng cố (5’):
HS1 : Trình bày nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
HS2 : Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?
4) Dặn dò : (2’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp: Mục 3/ Vải sợi pha và chuẩn bị một số mảnh vải vụn.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tuần 2; Tiết3: Ngày soạn:30/08/2009.
§1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
(tiếp theo)
A.MỤC TIÊU: Tiếp tục giúp học sinh:
Biết được nguồn gốc các loại vải sợi pha. Thử nghiệm để phân biệt được một số loại vải thường dùng trong may mặc.
Biết cách chọn vải khi mua sắm.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chuẩn bị môït số loại vải có ghi thành phần sợi vải; tranh vẽ hình 1.3 SGK.
Học sinh : Diêm, nước để nhúng vải.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:(5/)
Hãy trình bày nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên? Vải sợi thiên nhiên có ưu và nhược điểm gì?
Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu? Chia làm mấy loại?
2. Bài mới : ( 33’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: cho HS quan sát một số mẫu vải và nhận xét các sợi vải được dệt trên cùng một mảnh vải.
HS: Thảo luận nhóm, tìm hiểu nguồn gốc của vải sợi pha.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày nguồn gốc của vải sợi pha.
HS: làm thử nghiệm, nhúng vải vào nước và quan sát.
Hỏi: Vải sợi pha có tính chất gì?
GV nhấn mạnh: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
GV gọi HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha.
GV :Treo bảng 1 SGK tr 9.
HS : Điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1.
GV : cho HS làm thử nghiệm để phân biệt các loại vải theo nhóm.
HS : Thực hiện các thao tác vò vải, đốt sợi vải đối với từng mẫu vải, xếp các mẫu vải có tính chất điêûn hình của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học làm 2 nhóm; số mẫu còn lại là vải sợi pha.
GV: Treo tranh hình 1.3.
HS: Đọc thành phần sợi vải trong các khung ở hình 1.3 SGK tr 9.
3/ Vải sợi pha:
a/ Nguồn gốc:
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha, sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tọa thành sợi dệt.
b/ Tính chất:
Vải sợi pha có độ hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát không nhàu, bền, đẹp, thích hợp với nhiều miền khí hậu.
II/ Thư nghiệm để phân biệt một số loại vải:
1/ Điền tính chất của một số loại vải:
( Bảng 1 SGK tr 9)
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần:
3) Củng cố (5’):
HS1 : Đọc ghi nhớ SGK tr 9.
Hỏi: Tại sao vải sợi pha lại được sử dụng phỏ biến trong may mặc hiện nay?
HS : Trả lời: Vì vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần.
4) Dặn dò : (2’)
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài 2.
Sưu tầm một số mẫu trang phục.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tuần 2; Tiết4: Ngày soạn:25/08/2008.
§2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết được khái niệm về trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chuẩn bị các loại trang phục, mẫu vật thật một số loại quần, áo.
Học sinh : Đọc trước bài 2 phần I.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:(5/)
Hãy trình bày nguồn gốc tính chất của vải sợi pha?
Làm thế nào để phân biệt được các loại vải?
2. Bài mới : ( 33’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hỏi: Hãy kể tên các vật dụng mà em đang mặc hoặc mang trên người?
HS: Quần, áo, giày, tất.
GV:Những vật dụng mà em vừa kể tên gọi là trang phục .
Hỏi: Thế nào là trang phục ? Trang phục nào quan trọng nhất?
Hỏi: Em hãy mô tả trang phục ở hình 1.4a),b), c) SGK dành cho lứa tuổi nào?
HS : a) trẻ em, mùa nóng, màu lạnh, màu sắc tươi sáng.
b) trang phục thể thao.
c) trang phục bảo hộ lao động.
Hỏi: Em hãy mô tả trang của ngành y tế, nấu ăn?
GV: Qua các loại trang phuc vừa mô tả và kể tên thì có thể phân loại các trang phục đó như thế nào?
Hỏi: Người ở vùng địa cực thì mặc trang phục như thế nào?
Hỏi: Trang phục có chức năng như thế nào đối với cơ thể?
Theo em thế nào là mặc đẹp?
GV : Phân tích từng ý kiến của học sinh và đi đến kết kuận.
I/ Trang phục và chức năng của trang phục:
1/ Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại quần, áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng, trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất.
2/ Các loại trang phục:
Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng.
Theo công dụng: trang phục mặc lót, mặc thường ngày, lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao động, thể thao
Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người đứng tuổi.
Theo giới tính: các loại trang phcj trên đều phân thành trang phục nam, trang phục nữ.
3/ Chức năng của trang phục:
a/ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường:
b/ Làm đẹp cho con người trong mội họạt đông:
Mặc đẹp là mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời biết cách ứng xử khéo léo.
3) Củng cố (5’):
- Trang phục là gì? Trang phục có chức năng gì đối với cơ thể?
4) Dặn dò : (2’)
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài 2 phần II.
- Sưu tầm một số loại trang phục.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tuần 3; Tiết 5: Ngày soạn:07/09/2008.
§2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp theo)
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học và lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Chuẩn bị hình vẽ 15, 16, 17SGK.
- Học sinh : Chuẩn bị các loại trang phục, mẫu vật thật một số loại quần, áo.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:(5/)
- Trang phục là gì? Trang phục có chức năng gì đối với cơ thể?
- Hãy kể một số trang phục ở các ngành nghề khác nhau.
2. Bài mới : ( 33’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV:Đặt vấn đề về sự đa dạng của vóc dáng cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp .
HS : Đọc nội dung bảng 2 SGK về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc và người nhận xét ở ví dụ hình 1.5 SGK.
GV: Đường nét chính trênthânáo, kiểu áo, kiểucổáo cũng làm chongười mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra.
HS: đọc bảng 3 SGK tr14.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc ở hình 1.6 SGK?
GV: treo tranh hình 1.7 để HS quan sát.
Hỏi: Nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người ở trong hình?
GV : Mỗi lứa tuối có điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi nên sự lựa chọn vải, may theo kiểu khác nhau .
Hỏi: Em hãy quan sát hình 1.8 SGK tr16 và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục?
II/ Lựa chọn trang phục:
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể:
a) Lựa chọn vải: Màu sắc hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc gầy đi hoặïc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặïc buồn tẻ kém hấp dẫn hơn.
* Aûnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc: Bảng 2 SGK tr13.
b) Lựa chọn kiểu may:
- Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phuc, chú ý chọn kiểu may, màu sắc phù hợp với lứa tuổi.
- Người cao gầy: thích hợp với màu sáng, hoa to, vải thô xốp, kiểu may tay phồng.
- Người thấp bé: Chọn vải sáng, may vừa người taọ dáng cân đối, hơi beo ra.
- Người béo, lùn: chọn vải trơn, màu tối.
2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi:
(SGK tr15)
3/ Sự đồng bộ của trang phục:
Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm tiền mua sắm.
3. Củng cố (5’):
- HS đọc ghi nhớ SGK tr16
- Màu sắc hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?
4. Dặn dò : (2’)
- Về nhà học bài và trả lời ba câu hỏi SGK tr16.
- Chuẩn bị bài 3.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tuần 3; Tiết 6: Ngày soạn:07/09/2008.
§3. THỰC HÀNH
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Nắm vững các kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
Lựa chọn được vaiû, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm, phù hợp với áp quần đã chọn.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chuẩn bị mẫu vật thật,tranh ảnh về một số vật dụng đi kèm.
Học sinh : Chuẩn bị các loại trang phục mùa nóng; mùa lạnh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Trang phục là gì ? Có mấy loại trang phục? Hãy kể tên.
Câu 2: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
2. Bài mới : ( 38’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
GV: Nêu yêu cầu cuả bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành.
GV: Chia tổ thảo luận và kiểm tra kiến thức đã học có liên quan:
+ Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể.
+ Aûnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người mặc.
* Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS làm việc theo cá nhân.
-Tổ 1 và tổ 2 lựa chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi mùa nóng.
-Tổ 3 và tổ 4 lựa chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi mùa lạnh.
* Hoạt động 3:
GV theo dõi các tổ thảo luận.
* Hoạt động 4: GV nhận xét đánh giá vềø:
- Tinh thần làm việc;
- Nội dung đạt được so với yêu cầu;
- Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí;
- Nêu yêu cầu vận dụng tại gia đình;
- Thu bài viết của HS để chấm điểm.
* HS: Đại diện tổ trình bày kiến thức về qui trình lựa chọn trang phục.
* HS làm việc cá nhân:
Từng HS ghi vào giấy:
+ Những đăïc điểm về vóc dáng của bản thân và kiểu áo quần định may.
+ Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may.
+ Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
* HS thảo luận theo tổ:
- Trình bày phần viết của mình trong tổ.
- Các bạn góp ý kiêùn.
* HS nộp bài thực hành.
3. Dặn dò : (2’)
Về nhà đọc trước bài 4 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quán trang phục .
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tiết 7: Ngày soạn:14/09/2008.
§4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động môi trường và công việc.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chuẩn bị hình vẽ 1.9 SGK.
Học sinh : Chuẩn bị các loại trang phục đi học, đi lao động.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:(5/)
Để có một bộ trang phục đẹp em phải làm thế nào?
2. Bài mới : ( 33’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: Em hãy kể các hoạt động thường ngày của em?
HS : Đi học, đi lao động, đi chơi,
GV: Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào?.
HS: Quần xanh, áo trắng, khăn quàng, dép có quai hậu.
GV: yêu cầu HS quan sát hình 1.9 SGK và nêu nhận xét về trang phục đi học.
Hỏi: Khi đi lao động dọn vệ sinh, mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em thường mặc thế nào?
HS: chọn từ đã cho sẵn trong ngoặc để điền vaò chỗ trống.
GV : giải thích ý nghĩa của lễ hội và lễ tân.
Hỏi: Em hãy kể một số lễ hội mà em biết và cho biết trang phục tiêu biểu cho mỗi dân tộc?
GV: giới thiệu thêm một số trang phục lẽ hội ở địa phương.
HS: quan sát hình 1. 10 SGK và nêu nhận xét.
HS: đọc bài SGK tr 26 và trả lời các câu hởi:
- Khi đi thăm đền Đô Bác Hồ mặc như thế nào?
- Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí đi cùng phải mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh”?
- Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?
- Trang phục đẹp là gì?
HS: đọc mục 2 SGK và quan sát hình 1.11 SGK, nêu nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
GV: giới thiệu vòng màu ở hình 1.12 SGK tr 22.
HS: nêu ví dụ về sự kết hợp màu sắc giữa phần áo và phần quần bằng cách dựa vào vòng màu như: xanh nhạt và xanh sẵm; vàng và vàng lục;
I/ Sử dụng trang phục:
1/ Cách sử dụng trang phục :
Trang phục phù hợp với hoạt động:
+ Trang phục đi học:
- Đồng phục quần xanh, áo trắng, váy xanh, áo sơ mi trắng, quần áo dân tộc.
Kiểu may đơn giản dễ hoạt động.
+ Trang phục đi lao động:
Chất liệu vải: vải bông.
Màu sắc: màu sẫm.
Kiểu may: đơn giản, rộng.
Giày, dép: dép thấp, giày ba ta.
+ Trang phục lễ hội, lễ tân:
- Trang phục lễ hội: Ở Việt Nam có nhiều dân tôïc sinh sống, mỗi dân tộc có một kiểu trang phục riêng. Trong ngày lễ hội người ta thường mặc trang phục truyền thống của từng vùng miền, của từng dân tộc.
- Trang phục lễ tân (còn gọi là lễ phục): là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các buổi họp trọng thể
b) Trang phục phù hợp với công việc, môi trường:
* Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc.
2/ Cách phối hợp trang phục:
Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
Aùo hoa, kẽ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trắng hoăïc đậm hơn, sáng hơn màu chính của nó. Không nên mặc và áo có hoa văn khác nhau.
b) Phối hợp màu sắc:
(SGK tr 21)
3) Củng cố (5’):
GV hệ thống các nội dung đã học và hởi:
+ Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người?
+ Em hãy nêu cách phối hợp về màu sắc.
- GV lưu ý HS biêt cách phối hợp trang phục để làm cho trang phục thêm phong phu,ù nhưng phải hợp lý.
4) Dặn dò : (2’)
Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK tr 25.
Chuẩn bị phần II bài 4.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tiết 8: Ngày soạn:14/09/2008.
§4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
(tiếp theo)
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết cách sử dụng trang phục phù hợp, bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu may mặc.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Chuẩn bị bàn là; bảng kí hiệu giặt, là.
Học sinh : Chuẩn bị bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:(5/)
Em hãy trình bày về sự kết hợp màu sắc trong trang phục và cho ví dụ?
2. Bài mới : ( 33’)
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình, biết bảo quản trang phục đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục , tạo cho người mặc vẻ gọn gàng hấp dẫn và tiết kiệm cho chi tiêu trong may mặc.
GV: Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?.
HS: giặt, phơi, là, cất giữ.
GV: yêu cầu HS chọn các từ trong bảng SGK tr 23 điền vào chỗ trống để tìm hiểu qui trình giặt.
Hỏi: Em hãy kêû tên một số dụng cụ là ở gia đình em?
GV hướng dẫn HS cách điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là.
GV: hướng dẫn HS cách là áo, quần.
GV: Treo bảng kí hiệu giặt, là và hướng dẫn HS nghiên cứu các kí hiệu ở bảng 4 SGK tr 24.
Hỏi: Sau khi giặt, phơi khô quần, áo em thường cất giữ trang phục như thế nào?
II/ Bảo quản trang phục:
1/ Giặt, phơi :
*Qui trình giặt: (SGK tr 23)
2/ Là(ủi):
a) Dụïng cụ là:
Bàn là, bình phun nước, bàn là.
b) Qui trình là:
+ Vải bông, lanh : > 1600 C.
+ Vải sợi pha : < 1600 C.
+ Vải sợi tổng hợp : 1200 C.
+ Vải tơ tằm : 1200 C.
- Là theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để bàn là lâu trên mặt vải vì sẽ bị cháy hoặc bị ngấn.
- Khi ngừng là phải dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào nơi qui định.
c) Ký hiệu giặt, là:
(Bảng 4 SGK tr 24)
3/ Cất giữ:
Sau khi giặt, phơi khô, cần cất giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch sẽ.
3) Củng cố (5’):
HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
GV hệ thống các nội dung đã học và cho HS trả lời câu hỏi 2 và 3 SGK tr 25.
4) Dặn dò : (2’)
Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK tr 25.
Làm bài tập ở trong vở bài tập in.
Chuẩn bị bài 5.
D. RÚT KINH NGHIỆM :
-----------------------------&-----------------------------
Tiết 9: Ngày soạn:21/09/2008.
§5. THỰC HÀNH
ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu, khâu mũi thường, khâu mũi đột nh
File đính kèm:
- GA cong nghe 6 rat hay.doc