Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức: - Nắm được vai trò và hiện trạng vốn đất của nước ta.
- Thấy được một số vấn đề trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng.
2. Về kĩ năng: - Đọc, hiểu lược đồ, biểu đồ, nhận xét bảng số liệu.
3. Về thái độ: Liên hệ được với tình hình sử dụng đất ở địa phương.
II- Thiết bị dạy học: Lược đồ cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng năm 2002
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 27: Vốn đất và sử dụng vốn đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Địa lí 12 (Chương trình phân ban)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 27: VỐN ĐẤT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẤT
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức: - Nắm được vai trò và hiện trạng vốn đất của nước ta.
- Thấy được một số vấn đề trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng.
2. Về kĩ năng: - Đọc, hiểu lược đồ, biểu đồ, nhận xét bảng số liệu.
3. Về thái độ: Liên hệ được với tình hình sử dụng đất ở địa phương.
II- Thiết bị dạy học: Lược đồ cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng năm 2002
III- Hoạt động dạy học:
Vào bài: Bài trước chúng ta đã học về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. Từ hôm nay, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu các ngành kinh tế cụ thể của nước ta, trước hết là ngành nông nghiệp ® Vào phần mới
Nước ta cơ bản vẫn là nước nông nghiệp. Mà sản xuất nông nghiệp liên quan chặt chẽ đến nguồn TLSX là đất đai. Vốn đất và hiện trạng sử dụng vốn đất của nước ta hiện nay ra sao ® Vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV đặt vấn đề: Từ xa xưa ông cha ta đã có câu: “Tấc đất tấc vàng” để nói lên vai trò và vị trí quan trọng của đất đai. Ngày nay, đất đai được xem là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá. Tại sao?
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:
+ Là TLSX đặc biệt không thể thay thế được của nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
- GV dẫn dắt:
Diện tích nước ta: 329.297 km2
Dân số: 80,9 triệu người (2003)
® Yêu cầu HS tính bình quân đất tự nhiên. Nhận xét:
Vào loại thấp của thế giới, bằng 1/6 mức trung bình của thế giới
- GV nêu vấn đề: Nước ta: ¾ diện tích là đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tài nguyên đất rất dễ bị suy thoái + sức ép dân số và việc sử dụng không hợp lí kéo dài ® Vấn đề sử dụng tài nguyên đất có ý nghĩa rất lớn đối với việc phát triển KTXH và bảo vệ môi trường.
- Cho HS phân tích cơ cấu sử dụng đất năm 2002 của cả nước (bảng 27.1). Một HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn lại kiến thức.
* Hoạt động 2: Nhóm
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu chung: Dựa vào Sgk và hiểu biết của bản thân, hãy:
+ Phân tích hiện trạng sử dụng đất NN của mỗi vùng (nêu các vấn đề đặc trưng trong việc sử dụng đất NN).
+ Giải pháp sử dụng đất NN bền vững và kinh tế.
Nhóm 1: Đồng bằng sông Hồng
Nhóm 2: Đồng bằng sông Cửu Long
Nhóm 3: Duyên hải miền trung
Nhóm 4: Trung du, miền núi
- Một HS trong nhóm lên trình bày. GV chuẩn kiến thức.
1/ Vốn đất:
Bình quân diện tích đất tự nhiên của nước ta: 0,4 ha/ người
- Đất NN: 9,4 triệu ha (28,6%), hiện đang được mở rộng.
- Đất LN: 12 triệu ha (36,6%), tăng khá nhanh trong thời gian qua, tuy nhiên vẫn còn quá ít so với điều kiện tự nhiên nước ta.
- Đất CD và đất ở: 2 triệu ha (6,3%), có xu hướng tăng do sức ép dân số và quá trình CNH,HĐH.
- Đất CSD: 9,4 triệu ha (28,5%), giảm nhiều so với trước do mở rộng S đất NN và trồng rừng.
2/ Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp:
a/ Ở vùng đồng bằng:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
b/ Ở trung du và miền núi:
IV- Hoạt động củng cố/đánh giá:
Nêu đặc điểm đặc trưng trong vấn đề sử dụng đất nông nghiệp của địa phương em.
V- Hoạt động nối tiếp:
Hoàn thành phiếu học tập số 2
Làm bài tập 2/ 103
VI- Phụ lục:
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Học sinh: Lớp:
Thời gian hoàn thành: 5 phút
Nhiệm vụ: Dựa vào SGK Địa lí 12 bài 27 kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành phiếu học tập sau đây:
Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp các vùng
Vùng
Hiện trạng
Giải pháp
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp các vùng
Vùng
Hiện trạng
Giải pháp
Đồng bằng sông Hồng
- Bình quân đất NN thấp nhất cả nước: 0,05 ha/người
- Khả năng mở rộng rất hạn chế
- Đạt trình độ thâm canh cao
- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ
- Tận dụng S mặt nước nuôi trồng thủy sản
Đồng bằng sông Cửu Long
- Bình quân đất NN: 0,18 ha/người
- Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn
- Làm thủy lợi, cải tạo đất
- Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hóa cây trồng
- Phát triển nuôi trồng thủy sản ở ven bờ
Duyên hải miền Trung
- Hạn hán
- Nạn cát bay và sự di động của các cồn cát do gió
- Giải quyết nước tưới trong mùa khô
- Trồng rừng phòng hộ
- Nuôi trồng thủy sản
Trung du miền núi
- Diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng.
- Đất dốc, dễ bị xói mòn, làm thủy lợi khó khăn
- Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.
- Làm ruộng bậc thang.
- Ổn định đời sống cho đồng bào các dân tộc ít người.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Học sinh:
Lớp:
Nhiệm vụ: Dựa vào SGK Địa lí 12 bài 27 kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành phiếu học tập sau đây:
Hiện trạng sử dụng đất của các vùng
Vùng
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng
Và đất thổ cư
Đất chưa sử dụng
Trung du & miền núi
Phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng
sông Cửu Long
File đính kèm:
- Bai 27 Von dat va su dung von dat.doc