I. Mục tiêu bài học :
Sau bài học , học sinh cần :
1. Về kiến thức :
- Nắm được vị trí chiến lước của hai con kênh biển nổi tiếng thế giới là Xuyê – ê và Pa – ra – ma , Vai trò của hai con kênh này trong ngành vận tải biển Thế giới .
- Nắm được những lợi ích về kinh tế nhờ có hoạt động của các kênh đào này .
2.Về kỹ năng:
- Biết tổng hợp các tài liệu từ các nguồn khác nhau, từ các lĩnh vực khác nhau .
- Có kĩ năng phân tích bản đồ .
10 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 38: Thực hành Viết Báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Pa ra Ma, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 38:Thực hành
Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Pa ra Ma
Ngày soạn : 9/3/2009
Ngày giảng : 11/3/2009
I. Mục tiêu bài học :
Sau bài học , học sinh cần :
1. Về kiến thức :
- Nắm được vị trí chiến lước của hai con kênh biển nổi tiếng thế giới là Xuyê – ê và Pa – ra – ma , Vai trò của hai con kênh này trong ngành vận tải biển Thế giới .
- Nắm được những lợi ích về kinh tế nhờ có hoạt động của các kênh đào này .
2.Về kỹ năng:
- Biết tổng hợp các tài liệu từ các nguồn khác nhau, từ các lĩnh vực khác nhau .
- Có kĩ năng phân tích bản đồ .
- Có kĩ năng viết báo cáo ngắn và trình bày trước lớp .
II. Đồ dùng dạy và học :
Các lược đồ kênh Xuy – ê và kênh Pa – ra – Ma trong SGK ( phóng to ) .
Bản đồ các nước trên Thế giới .
Bản đồ tự nhiên châu phi .
Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
Lược đồ thế giới , trên đó đánh dấu vị trí của kênh đào , các cảng biển được nói đến trong bài tập thực hành .
Các tài liệu bổ sung về kênh đào xuy- ê và Pa- ra – Ma .
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông vận tải đường sắt và đường ô tô .
- Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không .
2. Vào bài mới :
Mở bài : Để phát triển giao thông đường thuỷ , con người đã tạo ra nhiều kênh đào, trong đó lớn nhất là kênh đào xuy –ê và kênh đào Pa – Ra – Ma . Bài thực hành hôm nay giúp các em hiểu được vị trí chiến lược và vai trò quan trọng của hai kênh đào này trong giao thông đường biển quốc tế .
I. Bài tập 1:
*Hoạt động 1:
a. Xác định vị trí kênh đào xuy - ê :
- GV yêu cầu HS dựa vào Tập bản đồ thế giới và các châu lục, hoặc bản đồ các nước trên thế giới , bản đồ châu phi để xác định vị trí kênh đào xuy ê . Nêu rõ nhờ kênh đào này, các biển và đại dương nào được nối liền với nhau .
Đại diện Hs lên bảng trình bày, chỉ rõ các đối tượng được nêu trên bản đồ, GV chuẩn hoá kiến thức .
*Hoạt động 2 :
b. Tính quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào xuyê :
GV yêu cầu HS dựa vào bảng 38.1 để hoàn thành phiếu học tập
GV kẻ bảng thô sau lên bảng :
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng châu phi
Qua xuyê
Hải lí
%
Ô- đét –Xa đến Mun bai
11818
4198
Mi-na al A ha ma đi -> Giê noa
11069
4705
Mi-na al A ha ma đi -> Rốt téc đam
11932
5560
Mi-na al A ha ma đi -> Ban - ti – mo
12039
8681
Ba- liK- Pa- Ma -> Rốt téc đam
12081
9303
*Giải: Thích: Ô- đét-xa : Cảng lớn trên biển đen, Thuộc U- crai – Na .
Mun bai : Cảng lớn ở bờ biển phía tây Ấn đ ộ .
Mi- na- al A-h ma- đi : Cảng dầu l ớn của cô oét
Giê noa : cảng lớn ở I ta li a
Ban ti mo : cảng lớn của Hoa kì tr ên bờ đại tây Dương, ở phía bắc
thủ đô oa sin tơn .
Ba- li k – pa pan : cảng n ằm ở b ờ đ ông đ ảo Ca- li-man – tan, thuộc In đô -nê- xi – a .
Rốt téc Đam : Cảng lớn nh ất thế giới, thuộc Hà lan .
Đại diện HS các nhóm lên điền kết quả , GV chuẩn kiến thức :
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng châu phi
Qua xuyê
Hải lí
%
Ô- đét –Xa đến Mun bai
11818
4198
7620
64,5
Mi-na al A ha ma đi -> Giê noa
11069
4705
6364
57,5
Mi-na al A ha ma đi -> Rốt téc đam
11932
5560
6372
53,4
Mi-na al A ha ma đi -> Ban - ti – mo
12039
8681
3358
27,9
Ba- liK- Pa- Ma -> Rốt téc đam
12081
9303
2778
23
* Hoạt động 3 : Thảo luận về vai trò của kênh đào Xuyê
GV Yêu cầu HS dựa vào kết quả vừa tính toán và các bản đồ đã có để thảo luận các câu hỏi sau :
Sự hoạt động đều đặn của kênh đào đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới ?
Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời kì 8 năm ( 1967- 1975 ) do chiến tranh thì sẽ gây những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai cập, các nước ven Địa trung Hải và biển Đen ?
HS thảo luận , GV chốt một số ý cơ bản như sau :
* Lợi ích của kênh đào Xuyê :
+ Rút ngắn đường đi và thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm .
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường .
+ Đảm bảo an toàn hơn, tránh được thiên tai so với việc vận chuyển đường dài ( qua mũi hảo vọng - cực nam- châu phi )
+ Mang lại nguồn thu lớn cho Ai cập .
* Những tổn thất do kênh đào bị đóng cửa :
- Đối với Ai Cập :
+ Mất nguồn thu thông qua thuế hải quan và các hoạt động dịch vụ khác
+ Hạn chế to lớn đối với việc giao lưu trao đổi buôn bán với các nước trên thế giới .
- Đối với các nước ven biển địa trung hải và biển đen :
+ Do phải đi vòng châu phi nên chi phí vận chuyển người và hàng hoá tăng .
+ Việc phải đi xa, thời gian trên biển lâu nên độ an toàn cũng kém hơn, đặc biệt vùng biển qua mũi hảo vọng lại là nơi có gió lớn rất nguy hiểm
* Hoạt động 4 :
d. Viết báo cáo ngắn về kênh đào xuyê ê
- Bước 1 : Dựa vào kết quả tính toán và ý kiến thảo luận ở lớp, nội dung tài liệu tham khảo mục III SGK trang 149 ,,, để hoàn chỉnh một báo cáo vế kênh đào xuyê theo các nội dung ở bảng sau :
Vị trí
+ Thuộc quốc gia nào :
+ Nối liền giữa các biển và đại dương nào :
Thời gian xây dựng
+ Năm khởi công :
+ Năm được đưa vào vận hành
Thông số kĩ thuật
+ Chiều dài, chiều rộng:
+ Trọng tải tàu có thể đi qua :
+ Thời gian qua kênh đào trung bình :
Nước quản lí kênh
+ Từ T11/ 1869-> T6/1956
+ Từ t 6/1956 đến nay
Vai trò của kênh
+ Đối với ngành hàng hải thế giới :
+ Những tổn thất cho Ai cập, các nước ven biển Địa trung hải và Biển Đen nếu kênh bị đóng cửa
Đại diện HS trình kết quả, có thể sử dụng bản đồ để minh hoạ .
II. Bài tập 2 : Thực hiện theo qui trình tương tự như bài tập 1 :
Xác định vị trí kênh đào Pa ra Ma trên bản đồ các nước trên thế giới và bản đồ tự nhiên thế giới .
Tính quãng đường được rút ngắn nhờ kênh đào Pa – ra- Ma :
GV yêu cầu HS dựa vào bảng 38.2 để hoàn chỉnh phiếu học tập :
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng qua châu mĩ
Qua pa ra ma
Hải lí
%
Niu oóc –Xan phran xi xcô
13107
5283
Niu Oóc – Van cu vơ
13907
6050
Niu Oóc – Van pa rai xô
8337
1627
Li v ơ pun - Xan phran xi xcô
13507
7930
Niu Oóc – I- ô-cô- ha - ma
13042
9700
Niu Oóc - X ít ni
13051
9692
Niu Oóc - Thượng hải
12321
10584
Niu Oóc – Xin – ga - po
10141
8885
* Giải thích: Niu oóc , Xan Phran xi cô : Hoa kì
Van – cu- vơ : cảng lớn của Ca- Na Đa bên Thái bình dương
Van – Pa- Rai Xô Cảng lớn của Chi Lê
Li- Vơ Pun Cảng lớn của nước Anh
I- ô- Cô – ha – ma : Cảng lớn của Nhật Bản
Xit – Ni : Cảng lớn của Ô- x trây- li- a .
THượng Hải : Trung Quốc , Xin ga po : Đông Nam Á
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng qua châu mĩ
Qua pa ra ma
Hải lí
%
Niu oóc –Xan phran xi xcô
13107
5283
7844
59,9
Niu Oóc – Van cu vơ
13907
6050
7857
56,5
Niu Oóc – Van pa rai xô
8337
1627
6710
80,5
Li v ơ pun - Xan phran xi xcô
13507
7930
5577
41,3
Niu Oóc – I- ô-cô- ha - ma
13042
9700
3342
25,6
Niu Oóc - X ít ni
13051
9692
3359
25,7
Niu Oóc - Thượng hải
12321
10584
1737
14,1
Niu Oóc – Xin – ga - po
10141
8885
1256
12,4
*c. Thảo luận về vai trò kết quả kênh đào Pa ra Ma:
Dựa vào kết quả vừa tính toán và các bản đồ đã có để nêu được :
Sự hoạt động đều đặn của kênh đào pa- ra ma đem lai những lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa các nước có nền kinh tế vùng châu á – Thái – Bình Dương với nền kinh tế Hoa kỳ .
Tại sao nói Viẹc hoa kì phải trao trả kênh đào pa ra Ma cho chính quyền và nhân dân Pa Ra ma là một thắng lợi lớn của kênh đào Pa ra ma .
D, Dựa vào kết quả tính toán và ý kiến thảo luận , nội dung mục III SGK trang 150 Để hoàn thành một báo cáo ngắn về kênh đào
Nội dung báo cáo theo mẫu sau :
vị trí
+ Thuộc quốc gia nào
+ nối liền giữa các biển và đại dương nào
thời gian xây dựng
+ Năm khởi công
+ Năm đưa vào vận hành
Thông số kĩ thuật
+ Chiều dài, chiều rộng :
+ Trọng tải tàu có thể đi qua:
+ Thời gian qua kênh trung bình :
+ Các âu tàu, Vì sao phải Xây dựng các âu tàu, việc sử dụng các âu tàu có hạn chế gì ?
Nước quản lý kênh
+ T ừ 1904 đ ến 12/1999
+ T ừ 12/1999 đ ến nay
Vai trò của kênh
Đối với sự tăng trưởng giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu á - Thái Binh Dương với nền kinh tế Hoa kì
Tại sao nói việc Hoa kì phải trả kênh đào Pa Ra na cho
chính quyền và nhân dân pa ra Ma là một thắng lợi to lớn của Pa Ra Ma
IV. Kiểm tra đánh giá :
- Các nhóm tự kiểm tra , nhận xét đánh giá kết quả làm việc của các nhóm khác
Phiếu học tập 1
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng châu phi
Qua xuyê
Hải lí
%
Ô- đét –Xa đến Mun bai
11818
4198
Mi-na al A ha ma đi -> Giê noa
11069
4705
Mi-na al A ha ma đi -> Rốt téc đam
11932
5560
Mi-na al A ha ma đi -> Ban - ti – mo
12039
8681
Ba- liK- Pa- Ma -> Rốt téc đam
12081
9303
Phiếu học tập 1
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng châu phi
Qua xuyê
Hải lí
%
Ô- đét –Xa đến Mun bai
11818
4198
Mi-na al A ha ma đi -> Giê noa
11069
4705
Mi-na al A ha ma đi -> Rốt téc đam
11932
5560
Mi-na al A ha ma đi -> Ban - ti – mo
12039
8681
Ba- liK- Pa- Ma -> Rốt téc đam
12081
9303
Phiếu học tập 2 :
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng qua châu mĩ
Qua pa ra ma
Hải lí
%
Niu oóc –Xan phran xi xcô
13107
5283
Niu Oóc – Van cu vơ
13907
6050
Niu Oóc – Van pa rai xô
8337
1627
Li v ơ pun - Xan phran xi xcô
13507
7930
Niu Oóc – I- ô-cô- ha - ma
13042
9700
Niu Oóc - X ít ni
13051
9692
Niu Oóc - Thượng hải
12321
10584
Niu Oóc – Xin – ga - po
10141
8885
Phiếu học tập 2 :
Tuyến
Khoảng cách ( hải lí )
Quãng đường được rút ngắn
Vòng qua châu mĩ
Qua pa ra ma
Hải lí
%
Niu oóc –Xan phran xi xcô
13107
5283
Niu Oóc – Van cu vơ
13907
6050
Niu Oóc – Van pa rai xô
8337
1627
Li v ơ pun - Xan phran xi xcô
13507
7930
Niu Oóc – I- ô-cô- ha - ma
13042
9700
Niu Oóc - X ít ni
13051
9692
Niu Oóc - Thượng hải
12321
10584
Niu Oóc – Xin – ga - po
10141
8885
Nhóm 1
Dựa vào kết quả tính toán và ý kiến thảo luận ở lớp, nội dung tài liệu tham khảo mục III SGK trang 149 ,,, để hoàn chỉnh một báo cáo vế kênh đào xuyê theo các nội dung ở bảng sau :
Vị trí
+ Thuộc quốc gia nào :
+ Nối liền giữa các biển và đại dương nào :
Thời gian xây dựng
+ Năm khởi công :
+ Năm được đưa vào vận hành
Thông số kĩ thuật
+ Chiều dài, chiều rộng:
+ Trọng tải tàu có thể đi qua :
+ Thời gian qua kênh đào trung bình :
Nước quản lí kênh
+ Từ T11/ 1869-> T6/1956
+ Từ t 6/1956 đến nay
Vai trò của kênh
+ Đối với ngành hàng hải thế giới :
+ Những tổn thất cho Ai cập, các nước ven biển Địa trung hải và Biển Đen nếu kênh bị đóng cửa
Nhóm 2
Dựa vào kết quả tính toán và ý kiến thảo luận , nội dung mục III SGK trang 150 Để hoàn thành một báo cáo ngắn về kênh đào
Nội dung báo cáo theo mẫu sau :
vị trí
+ Thuộc quốc gia nào
+ nối liền giữa các biển và đại dương nào
thời gian xây dựng
+ Năm khởi công
+ Năm đưa vào vận hành
Thông số kĩ thuật
+ Chiều dài, chiều rộng :
+ Trọng tải tàu có thể đi qua:
+ Thời gian qua kênh trung bình :
+ Các âu tàu, Vì sao phải Xây dựng các âu tàu, việc sử dụng các âu tàu có hạn chế gì ?
Nước quản lý kênh
+ T ừ 1904 đ ến 12/1999
+ T ừ 12/1999 đ ến nay
Vai trò của kênh
Đối với sự tăng trưởng giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu á - Thái Binh Dương với nền kinh tế Hoa kì
Tại sao nói việc Hoa kì phải trả kênh đào Pa Ra na cho
chính quyền và nhân dân pa ra Ma là một thắng lợi to lớn của Pa Ra Ma
File đính kèm:
- Bai 38Thuc hanh .doc