Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 23 - Bài 18: Đô thị hoá

I. Mục tiêu bài học.Sau bài hoc, HS cần:

1. Kiến thức

- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta.

- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.

2. Kĩ năng

- Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát

- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 23 - Bài 18: Đô thị hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 Ngày soạn:7/11/2008 Ngày dạy: 11/11/2008 Bài 18: ĐÔ THỊ HOÁ I. Mục tiêu bài học.Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta. - Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. 2. Kĩ năng - Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát - Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị. - Phân tích biểu đồ. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đơ thị hoá là quá trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân cư vào các đô thị lớn và phổ biến lối sống thành thị. Đó là những đặc điểm chung của quá trình đô thi hoá. Vậy đô thị hoá ở nước ta có những đặc điểm gì? Đô thị hoá có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế – xã hội? Để trả lời được các câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá ở nước ta Hình thức: Nhĩm Bước 1: Các nhóm tìm và thảo luận theo các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể: * Các nhóm có số lẻ: + Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng minh rằng nước ta có quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp. Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta. * Các nhóm có số chẵn: Dựa vào bảng 18.1 nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 - 2005. Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước. Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp nhất, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Thú tự trình bày: - Chứng minh quá trình đô thị hoá chậm, trình độ đo thị hóa thấp - Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. - Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân đô thị của các vùng (nhóm nhận xét bản đồ dân cư trình bày trước, nhóm nhận xét bảng số liệu trình bày sau) Vùng có nhiều đô thị nhất (Trung du và miền núi Bắc Bộ) gấp hơn 3 lần vùng có ít đô thị nhất (Duyên hải Nam Trung Bộ). - Đông Nam Bộ có số dân đô thị cao nhất, số dân đô thị thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta Hình thức: Cả lớp Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để phân loại các đô thị nước ta thành 6 loại? + Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật độ DS, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp). Hỏi: Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở nước ta? Hỏi: Xác định trên bản đồ 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt. Hoạt động 3: Thảo luận về ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. Hình thức: Cặp/ nhĩm Bước 1: HS thảo luận về những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. Liên hệ thực tiễn địa phương Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức Năm 2005: khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp và xây dựng, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách nhà nước. Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật, có sơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước. 1. Đặc điểm a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp - Quá trình đô thị hoá chậm: + Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa). + Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%. - Trình độ đô thị hóa,thấp: + Tỉ lệ dân đô thị thấp. + Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới. b) Tỉ lệ dân thành thị tăng c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng - Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị. 2. Mạng lưới đô thị - Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại. - Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt. 3. Aûnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội - Tích cực: + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Aûnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng. + Tạo độïng lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tiêu cực: + Ô nhiễm môi trường + An ninh trật tự xã hội, 4. Đánh giá Câu l: Đô thị đầu tiên của nước ta là Cổ Loa A. Đúng B. Sai Câu 2: Thời kỳ Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở để phát triển vì A. Các đô thị thường có quy mô nhỏ B. Nước ta là nước thuộc địa C Công nghiệp chưa phát triển D. Các đô thị có chức năng hành chính và quân sự Câu 3: Từ sau cách mạng tháng 8 - 1945 đến năm 1954 quá trình đô thị ở nước ta có đặc điểm gì? A. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng B. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, các đô thị ít thay đổi C. Quy mô các đô thị phát triển nhanh D. ĐÔ thị hoá nông thôn phát triển mạnh 5. Hoạt động nối tiếp

File đính kèm:

  • doc12 NANG CAO TIET 25.doc