I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1 Kiến thức
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. '
2. Kĩ năng .
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 24 - Bài 22: Lao động và vlệc làm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24 Ngày soạn:8/11/2008
Ngày dạy: 13/11/2008
Bài 22:
LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1 Kiến thức
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. '
2. Kĩ năng .
- Phân tích các bảng số liệu.
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm.
II. Phương tiện dạy học
- Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ởû nước ta.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Mở bài: GV hỏi: Dân số nước ta có những đặc điểm gì?
HS trả lời.
GV: Dân số đông và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động l: Tìm hiểu về nguồn lao động của nước ta
Hình thức: Cặp hoặc cá nhân
Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức, đặc biệt trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động
Hình thức: Cá nhân/ cặp
Bước 1: Căn cứ vào các bảng số liệu trong SGK, phân tích và trả lời các câu hỏi kèm theo giữa bài.
GV gợi ý: Ởû mỗi bảng, các em cần nhận xét theo dàn ý:
- Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất.
- Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại.
Bước 2: trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức dựa trên nền các câu hỏi:
- Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta
Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Hình thức: Cả lớp
- Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ởû nước ta?
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?
- Địa phương em đã đưa những chính sách gì để giải quyết việc làm?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung, Gv chuẩn kiến thức.
1. Nguồn lao động
a) Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005) .
+ Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động.
+ Người lao động cần cù, sáng
tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b) Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng."
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.
* Hạn chế.
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a) Vấn đề v iệc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.
b) Hướng giải quyết việc làm (SGK)
4. Đánh giá
Câu l. Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ kỹ thuật của nước ta.
Câu 2. Trình bày các hướng giải quyết việc làm ởû nước ta.
5. Hoạt động nối tiếp
Dựa vào bảng 17.3 :
Kí duyệt, ngày 10/11/2008
Tổ truởng
Mã Thị Xuân Thu
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005.
b . Từ biểu đồ đãõ vẽ, nêu nhận xét và giải thích.
File đính kèm:
- 12 NANG CAO TIET 24.doc