- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của Thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta.
- Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam.
- Biết được các loại tài nguyên du lịch chính ở nước ta.
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng.
- Chỉ được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến thương mại và du lịch.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 34 - Tuần 8 - Bài 31 : Vấn đề phát triển thương mại và dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 04/03/2009
Ngày dạy : 06/03/2009
Tiết : 34
Tuần : 8 ( HKII )
BÀI 31 : VAÁN ÑEÀ PHAÙT TRIEÅN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
I. Muïc tieâu baøi hoïc :
1. Veà kieán thöùc :
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của Thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta.
- Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam.
- Biết được các loại tài nguyên du lịch chính ở nước ta.
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng.
2. Veà kyõ naêng :
- Chỉ được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến thương mại và du lịch.
3. Veà thaùi ñoä :
- Giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
- Củng cố lòng tự hào đất nước về các tài nguyên du lịch phong phú của nước ta.
4. Kieán thöùc troïng taâm :
- Hiểu được vai trò to lớn của ngành thương mại trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Tình hình phát triển của nội thương và ngoại thương nước ta từ khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới.
- Sự phong phú và đa dạng của tài nguyên du lịch nước ta, đóng góp của du lịch trong GDP của đất nước, các trung tâm du lịch lớn.
II. Ñoà duøng daïy hoïc :
- Bản đồ du lịch Việt Nam.
- Át lát địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại du lịch Việt Nam.
- Tranh ảnh băng hình về hoạt động thương mại và du lịch.
III. Phöông phaùp : Ñaøm thoaïi gôïi môû, phaùt vaán, neâu vaán ñeà, thaûo luaän..
IV. Tieán trình toå chöùc daïy hoïc :
1. Ổn ñònh lôùp : ( Kieåm dieän só soá ghi vaøo soå ñaàu baøi )
2. Kieåm tra baøi cuõ :
CH 1 : Hãy trình bày sự phát triển, các tuyến đường chính của loại hình giao thông vận tải đường bộ và đường sắt ở nước ta ?
à Sgk trang 133, 134.
CH 2 : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta ?
à Sgk trang 134, 135.
3. Baøi môùi :
- Trong dịch vụ, ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc các em đã học thì thương mại và du lịch là 2 ngành vô cùng quan trọng trong nền kinh tế mở cửa hội nhập hiện nay của nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về vấn đề này.
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS
NOÄI DUNG CHÍNH
HĐ 1 : Cả lớp
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 1, hình 31.1 Sgk, em hãy :
? Nêu tình hình phát triển của ngành thương mại nước ta ?
- Nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ 1995 – 2005.
- Nhận xét sự phân bố của hoạt động nội thương.
Bước 2 : HS trình bày, giáo viên chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Nhóm
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm :
Nghiên cứu mục 2, hình 31.2, 31.3, bảng số liệu ở bài tập 1 Sgk.
- Nêu rõ tình hình xuất nhập khẩu; xuất khẩu; nhập khẩu của nước ta.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Nhóm 1, 2 : Tìm hiểu hoạt động xuất khẩu :
? Nhận xét tình hình xuất khẩu của nước ta ?
? Cho biết những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ?
? Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng xuất khẩu trong những năm gần đây ?
Nhóm 3, 4 : Tìm hiểu hoạt động nhập khẩu :
? Nhận xét tình hình nhập khẩu của nước ta ?
? Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập khẩu?
Bước 2 : Học sinh đại diện các nhóm trả lời.
Giáo viên chuẩn kiến thức.
HĐ 3 : Cả lớp
Bước 1 : Giáo viên cho học sinh nghiên cứu Sgk, sau đó đặt câu hỏi :
? Thế nào là tài nguyên du lịch ?
Giáo viên nhấn mạnh lại các ý vì đây là khái niệm mới.
Bước 2 : Học sinh đọc sách.
Giáo viên yêu cầu một em lên bảng sơ đồ hoá sự phân loại tài nguyên du lịch.
Bước 3 : Giáo viên nhận xét và hoàn thành sơ đồ.
Dựa trên sơ đồ giáo viên nêu câu hỏi để học sinh phân tích về các loại tài nguyên du lịch ở nước ta :
? Địa hình nước ta có những tiềm năng gì cho phát triển du lịch ?
? Kể tên và năm được công nhận các thắng cảnh là di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta ?
? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì thuận lợi cho du lịch ?
? Phân tích ý nghĩa của tài nguyên nước ?
Giáo viên phân tích tài nguyên sinh vật, đặc biệt là 28 VQG vì trong Sgk chỉ nêu 27 VQG, đến nay nước ta đã có 28 VQG ( VQG thứ 28 mới thành lập ở Lâm Đồng ).
? Kể tên các thắng cảnh ở tỉnh Lâm Đồng ?
? Kể tên và xác định trên bản đồ các di sản văn hoá vật thể ở nước ta được UNESCO công nhận ?
Giáo viên giảng giải.
? Các làng nghề truyền thống ở nước ta ?
HĐ 4 : Cả Lớp
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc với
At lat địa lí Việt Nam và các hình trong Sgk để thấy sự phát triển của ngành du lịch :
? Nhận xét hình 31.5 và 31.6 ?
? Năm du lịch 2008 đựơc diễn ra ở đâu ?
? Số khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng nhanh song vẫn đang còn ít, vì sao ?
HĐ 5 : Cả Lớp
? Xác định các vùng du lịch chủ yếu của nước ta ?
? Nước ta đã hình thành các trung tâm du lịch lớn ở đâu ? Các tam giác tăng trưởng du lịch ?
? Tuyến du lịch di sản Miền Trung từ đâu đến đâu ?
I. Thương mại :
- Có vai trò lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập với khu vực và quốc tế.
1. Nội thương :
a. Tình hình phát triển :
- Hoạt động trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất lâu.
- Phát triển vượt bậc từ khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới.
b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế :
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
- Có sự chuyển biến tích cực theo nền kinh tế thị trường :
+ Khu vực nhà nước giảm.
+ Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
c. Phân bố :
- Không đều.
- Tập trung ở các khu vực kinh tế phát triển.
- Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước : Hà Nội, TPHCM.
2. Ngoại thương :
a. Tình hình :
Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt :
- Về cơ cấu :
+ Trước đổi mới nước ta là một nước nhập siêu.
+ Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối.
+ Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới.
- Thị trường mở rộng theo dạng đa phương hoá, đa dạng hoá.
- Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới.
- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.
b. Xuất khẩu :
- Có những vượt trội về quy mô, cơ cấu và thị trường.
- Quy mô, kim ngạch xuất khẩu tiếp tục tăng
- Mặt hàng xuất khẩu :
+ Tăng cả về số loại, số lượng và cơ cấu.
Hàng xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Tuy nhiên tỉ trọng hàng gia công lớn, giá thành sản phẩm còn cao và phụ thuộc vào nguyên liệu ngoại nhập.
+ Thị trường mở rộng : Lớn nhất là Mỹ, sau đó là Nhật Bản rồi Trung Quốc.
c. Nhập khẩu :
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh hơn xuất khẩu.
- Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất còn lại là hàng tiêu dùng.
+ Thị trường chủ yếu là Châu Á Thái Bình Dương và Châu Âu.
II. Du lịch :
1. Tài nguyên du lịch :
a. Khái niệm :
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
b. Phân loại :
* Tài nguyên du lịch tự nhiên :
- Địa hình : Địa hình caxtơ với 200 hang động đẹp : Vịnh Hạ Long, động Phong Nha.
( UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới lần lượt vào năm 1994 và 2003 ), Bích ĐộngVen bển có 125 bãi biển, nhiều bãi biển dài và đẹp. Các đảo ven bờ có khả năng phát triển du lịch.
- Khí hậu : Tương đối thuận lợi phát triển du lịch.
- Nguồn nước : Các hồ tự nhiên, sông ngòi chằng chịt ở vùng sông nước ĐBSCL, các thác nước. Nguồn nước khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch.
- Sinh vật : Nước ta có 28 VQG, 44 khu bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn hoá, lịch sử, môi trường là cơ sở phát triển du lịch sinh thái.
* Tài nguyên du lịch nhân văn :
- Nước ta có 5 di sản vật thể được UNESCO công nhận là : Cố đô Huế ( 12 - 1993 ), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn ( đều được công nhận và 12 - 1999 ).
- Các lễ hội văn hoá của dân tộc đa dạng : Lễ hội chùa Hương trong đó nước ta đã được UNESCO công nhận Nhã nhạc cung đình Huế và Kồng chiêng Tây Nguyên là di sản phi vật thể.
- Các làng nghề truyền thống.
2. Tình hình phát triển và phân bố du lịch theo lãnh thổ :
a. Tình hình phát triển :
- Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960 khi Cty du lịch Việt Nam thành lập 7-1960. Tuy nhiên ngành du lịch ở nước ta mới phát triển mạnh từ 1990 đến nay.
- Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh, đến 2005 có 3,5 triệu lượt khách quốc tế và 16 triệu lượt khách nội địa, thu nhập 30,3 nghìn tỉ đồng.
b. Sự phân hoá theo lãnh thổ :
- Cả nước hình thành 3 vùng du lịch : Bắc Bộ
( 29 tỉnh - thành ), Bắc Trung Bộ ( 6 tỉnh ), Nam Trung Bộ và Nam Bộ ( 29 tỉnh - thành ).
- Các trung tâm du lịch : Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang
4. Củng cố :
- Thương mại gồm những ngành nào ? Tình hình phát triển mỗi ngành như thế nào ?
- Tại sao trong nền kinh tế thị trường, thương mại lại có vai trò đặc biệt quan trọng ?
5. Daën doø : - Hoïc baøi cuõ, traû lôøi caùc caâu hoûi sau baøi hoïc Sgk, laøm baøi taäp 1,4/143. Xem lại các bài từ 16 đến 31 để tiết sau ôn tập.
File đính kèm:
- Bai 31 Van de phat trien thuong mai du lich.doc