2. Về kỹ năng :
- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề kinh tế – xã hội của một vùng.
3. Về thái độ : - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 44 - Tuần 14 - Bài 39 : Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều su ở đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/04/2009
Ngày dạy : 13/04/2009
Tiết : 44
Tuần : 14 ( HKII )
BÀI 39 : VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐƠNG NAM BỘ
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- N¾m ®ù¬c c¸c thÕ m¹nh vµ h¹n chÕ cđa vïng Đông Nam Bộ ®Ĩ ph¸t triĨn kinh tÕ – x· héi.
- HiĨu ®ỵc nh÷ng vÊn ®Ị ®· vµ ®ang ®ỵc gi¶i quyÕt ®Ĩ khai th¸c l·nh thỉ theo chiỊu s©u, thĨ hiƯn ë c¸c ngµnh kinh tÕ vµ ë viƯc ph¸t triĨn tỉng hỵp kinh tÕ biĨn.
2. Về kỹ năng :
- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề kinh tế – xã hội của một vùng.
3. Về thái độ : - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
4. Kiến thức trọng tâm :
- Thế mạnh và hạn chế của vùng Đông Nam Bộ để phát triển kinh tế – xã hội.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thể hiện ở các ngành kinh tế và việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập thực hành của một số học sinh.
3. Bài mới :
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày những hiểu biết của mình về Đông Nam bộ thông qua việc cho học sinh quan sát một số hình ảnh đặc trưng như : Chợ Bến Thành, khai thác dầu khí, các khu công nghiệp
- Giáo viên : Đông Nam Bộ là vùng kinh tế có diện tích nhỏ so với các vùng khác, dân số thuộc loại trung bình nhưng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu. Là nơi qui tụ lớn kĩ thuật, lao động và có cơ sở hạ tầng rất phát triển, vì vậy Đông Nam Bộ có lợi thế để phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, vậy vùng đã phát triển như thế nào ? à vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1 : Cả lớp
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi kênh chữ Sgk, bảng 39 trang 176. Sau đó đặt câu hỏi, học sinh trả lời :
? Kể tên các tỉnh, thành phố của Đông Nam Bộ, so sánh diện tích của Đông Nam Bộ với các vùng đã học ?
? Nêu nhận xét về một số chỉ số của Đông Nam Bộ so với các vùng khác, cả nước ?
Bước 2 : Học sinh lên bảng dựa vào bản đồ trả lời, giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức.
HĐ 2 : Cặp
Bước 1 : Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thiện phiếu học tập 1.
Bước 2 : Học sinh làm việc theo cặp, giáo quan sát, hướng dẫn.
Bước 3 : Giáo viên gọi một học sinh trình bày, các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung, giáo viên chốt kiến thức
HĐ 3 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên đặt câu hỏi : ? Thế nào là khai thác lãnh thổ theo chiều sâu?
Bước 2 : Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm và chia nhiệm vụ vho từng nhóm :
- Nhóm 1, 2 : Tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong công nghiệp.
- Nhóm 3, 4 : Tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong nông – lâm nghiệp.
- Nhóm 5, 6 : Tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong dịch vụ và vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Bước 3 : Học sinh các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4 : Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh và kết luận.
1. Khái quát chung :
- Gồm 6 tỉnh – thành phố : Tp Hồ Chí Minh, các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác
( 23,6 nghìn km2 ), số dân vào loại trung bình
( 12 triệu người, năm 2006 ).
- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP
( 42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu.
- Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng :
( Thông tin phản hồi phiếu học tập 1 phần phụ lục )
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu :
* Khái niệm : Là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế – xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề kinh tế – xã hội và ô nhiễm môi trường.
( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 2 phần phụ lục )
4. Củng cố : Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, theo chiều rộng. Trình bày những nét khác biệt của vẫn đề khai thác lãnh thổ ở Đông Nam Bộ so với các vùng đã học.
5. Dặn dò : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. Chuẩn bị bài mới “ Thực hành”.
V. Phụ lục : Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 1
Thế mạnh
Hạn chế
Vị trí địa lí
Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến.
Điều kiện tự nhiên và TNTN
Đất đai :Đất badan chiếm 40% diện tích của vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt.
Khí hậu : Cận xích đạo à hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn
Thủy sản : Gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú à phát triển ngư nghiệp.
Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
Khoáng sản : Dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh à thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng.
Sông : Hệ thống sông Đồâng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
- Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.
- Diện tích rừng tự nhiên ít.
- Ít chủng loại khoáng sản.
Kinh tế – xã hội
Nguồn lao động : Là nơi hội tụ lao động có chuyên môn cao.
Cơ sở vật chất kĩ thuật : Có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
Cơ sở hạ tầng : TTLL và mạng lưới giao thông phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không.
Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 2 : Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
Công nghiệp
Dịch vụ
Nông – lâm nghiệp
Kinh tế biển
Biện pháp
Tăng cường cơ sơ hạ tầng.
Cải thiện cơ sở năng lượng.
Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.
Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
Xây dựng các công trình thủy lợi.
Thay đổi cơ cấu cây trồng.
Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia
Phát triển tổng hợp : Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và giao thông vận tải.
Kết quả
Phát triển nhiều ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao.
Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,
Giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ.
- Công trình thủy lợi dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước.
- Dự án Phước hòa cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ.
- Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí,
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển.
- Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu.
- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng.
File đính kèm:
- Bai 39 Van de khai thac lanh tho theo chieu sau o Dong Nam Bo.doc