. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Nhận thức được sự rộng lớn của Vũ Trụ, hiểu khái quát về HMT, giải thích các hiện tượng địa lý.
2. Kĩ năng:
Qua tranh ảnh, hình vẽ, giải thích các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học:
Quả Địa Cầu, tranh ảnh về HMT, SGK (hình ảnh).
III. Phương pháp:
- Quan sát tranh ảnh trả lời câu hỏi
- HS làm việc theo cặp/nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 5 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả tự quay quanh trục của trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/9/08
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 05
Lớp dạy: 10C1,2,3
Chương II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5 VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Nhận thức được sự rộng lớn của Vũ Trụ, hiểu khái quát về HMT, giải thích các hiện tượng địa lý.
2. Kĩ năng:
Qua tranh ảnh, hình vẽ, giải thích các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất.
II. Thiết bị dạy học:
Quả Địa Cầu, tranh ảnh về HMT, SGK (hình ảnh).
III. Phương pháp:
Quan sát tranh ảnh trả lời câu hỏi
HS làm việc theo cặp/nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Khởi động: Em biết gì về HMT? TĐ trong HMT? Vũ Trụ là gì? Được hình thành như thế
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
25/
* HĐ 1: Cả lớp.
HS dựa vào H 5.1, trả lời câu hỏi:
Vũ Trụ là gì? Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân Hà
* HĐ 2: Cá nhân / cặp.
Bước 1: HS dựa vào H 5.2 trả lời câu hỏi:
-Mô tả về HMT. Kể tên các hành tinh trong HMT theo hướng xa MT dần.
-Nhận xét hình dạng quỹ đạo và huớng chuyển động của các hành tinh.
GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
* HĐ 3: Cặp / nhóm
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ 4: Cả lớp.
* HĐ 5: Cá nhân / cặp.
GV chuẩn kiến thức.
* HĐ 6: Cá nhân / cặp.
GV chuẩn kiến thức.
.(Thiên Hà: tập hợp nhiều thiên thể: ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi, bụi, khí,... Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa HMT).
Bước 2: HS phát biểu theo các câu hỏi gợi ý.
Bước 1: HS quan sát H 5.2, trả lời các câu hỏi:
-TĐ là hành tinh thứ mấy tính từ MT? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống?
-TĐ có mấy chuyển động chính? Đó là các chuyển động nào?
-TĐ tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề mặt TĐ không thay đổi vị trí? Thời gian TĐ tự quay?
Bước 2: HS trình bày kết quả
HS trả lời các câu hỏi:
-Vì sao trên TĐ có ngày và đêm?
-Vì sao ngày và đêm kế tiếp không ngừng trên TĐ ?
Bước 1: HS quan sát H 5.3, trả lời các câu hỏi:
-Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ quốc tế.
-Vì sao người ta phải chia ra các khu vực giờ và thống nhất cách tính giờ trên TG?
-TĐ có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh số? VN ở múi giờ số mấy?
-Vì sao ranh giới các múi giờ không hoàn thẳng theo kinh tuyến?
-Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế? Thử chỉ đường đó trên H 5.3 .
Bước 2: HS trả lời các câu hỏi.
Bước 1: HS dựa vào H 5.4 để trả lời các câu hỏi:
-Ở BBC các vật thể chuyển động lệch sang hướng nào? NBC lệch sang hướng nào?
-Giải thích vì sao lại co ùsự lệch hướng đó?
-Lực làm lệch hướng các chuyển động có tên là gì? Nó có tác động tới chuyển động của các vật thể nào trên TĐ?
Bước 2: HS trình bày.
I/ Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong HMT:
1) Vũ Trụ:
Là khoảng không gian vô tận, chứa hàng trăm tỉ thiên hà.
2) Hệ Mặt Trời:
- Là một tập hợp các thiên thể nằm trong dải Ngân Hà, gồm có MT và các thiên thể quay quanh cùng các đám bụi khí.
- Mặt Trời ở trung tâm.
- Trong HMT có 8 hành tinh (Thủy,Kim, TĐ, Hỏa, Mộc, Thổ, Th/Vương, H/Vương) quay quanh MT theo hướng từ tây sang đông ( Trừ KTinh & TVTinh).
3) Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
- Ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km.
II/ Hệ quả chuyển động tự quay của T.Đất:
1) Sự luân phiên ngày-đêm:
2) Giờ trên TĐ và đường chuyển ngày QTế:
- Giờ trên TĐ:
+ Giờ địa phương: Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
+ Múi giờ: là giờ thống nhất trong từng muối, lấy theo giờ của kinh tuyến đi qua giữa múi đó.
+ Giờ GMT: là giờ của múi số 0 (lấy theo giờ của kinh tuyến gốc đi qua giữa múi đó).
- Đường đổi ngày quốc tế: Lấy đường kinh tuyến 1800 ( giữa múi số 12 ở TBD). Nếu đi từ tây sang đông qua nó thì sẽ giảm 1 ngày lịch; còn đi từ đông sang tây thì sẽ tăng 1 ngày lịch.
3) Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:
- Lực làm lệch hướng là lực Côriôlix.
- Nguyên nhân: TĐ tự quay quanh trục từ tây sang đông với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ khác nhau.
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc: Lệch về bên phải so với hướng xuất phát.
+ Nửa cầu Nam: Lệch về bên trái so với hướng xuất phát.
* Củng cố:
Ký duyệt ngày 06/09/08
-Vũ Trụ là gì? HMT là gì?
-Trình bày các hệ quả chuyển động tự quay của TĐ.
-Sắp xếp các hành tinh theo hướng xa dần MT.
* Hoạt động nối tiếp:
HS làm bài tập 3 trang 21 SGK. Đọc trước bài tiếp theo.
File đính kèm:
- bai 5.doc