I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Cho học sinh nắm được các thế mạnh kinh tế, hiện trạng và khả năng phát huy các thế mạnh của vùng. Làm cho học sinh hiểu được ý nghĩa kinh tế - chính trị - xã hội sâu sắc của việc phát huy hết các thế mạnh của vùng .
II / PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn - gợi mở, phân tích, giải thích, so sánh; sử dụng bản đồ ,lược đồ, biểu đồ, sơ đồ .
III / ĐỒ DÙNG : Bản đồ tự nhiên, bản đồ kinh tế chung VN; lược đồ, sơ đồ cấu trúc bài học.
IV / TIẾN TRÌNH : 1 / Ổn định lớp :
2 / Trả và nhận xét bài kiểm tra 45 phút .
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tuần 26 - Tiết 26 - Bài 22: Trung du và miền núi phía bắc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10/03/08 BÀI GIẢNG Tuần :26
Ngày giảng : Tiết :26
C - NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI
BÀI 22
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Cho học sinh nắm được các thế mạnh kinh tế, hiện trạng và khả năng phát huy các thế mạnh của vùng. Làm cho học sinh hiểu được ý nghĩa kinh tế - chính trị - xã hội sâu sắc của việc phát huy hết các thế mạnh của vùng .
II / PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn - gợi mở, phân tích, giải thích, so sánh; sử dụng bản đồ ,lược đồ, biểu đồ, sơ đồ .
III / ĐỒ DÙNG : Bản đồ tự nhiên, bản đồ kinh tế chung VN; lược đồ, sơ đồ cấu trúc bài học.
IV / TIẾN TRÌNH : 1 / Ổn định lớp :
2 / Trả và nhận xét bài kiểm tra 45 phút .
3 / Bài mới :
í Sử dụng bản đồ ( Tự nhiên , kinh tế chung VN ) ,lược đồ xác định vị trí địa lí ,phạm vi ,đặc điểm tự nhiên ( thuận lợi / khó khăn ) và ý nghĩa của việc phát triển các thế mạnh kinh tế của vùng ?
1 / Khái quát chung :
- S : 102,9 nghìn Km2 , chia làm 2 bộ phận : Tây Bắc và Đông Bắc .
- Vị trí địa lí quan trọng : TQ , Lào , biển Đông , vùng ĐBSH và Thanh Hóa ( Bắc.T. Bộ)
- Giàu TNTN có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế nhiều ngành, khó khăn và thiếu các yếu tố : kinh tế - kỉ thuật , lao động ....
... có ý nghĩa lớn về kinh tế - chính - trị - xã hội và an ninh quốc phòng .
í Sử dụng bản đồ, lược đồ, sơ đồ về khai thác và chế biến, sử dụng khoáng sản - thủy điện ( vẽ bảng ) h/sinh phân tích và làm rõ tiềm năng - hiện trạng - khó khăn và biện pháp phát triển 2 hoạt động này ?
2 / Thế mạnh về khai thác - chế biến - sử dụng khoáng sản và thủy điện :
- Giàu khoáng sản ( số liệu ) phát triển nhiều ngành ( Công nghiệp nặng ) .
- Trữ năng thủy điện lớn ( số liệu ) cơ sở năng lượng - thủy điện cho toàn quốc ( chưa khai thác hết tiềm năng ) . chỉ rõ các trung tâm công nghiệp .
Khó khăn: nhiều loại K/ sản, nhưng phân tán , ở địa hình cao khó khai thác; khai thác thủy điện và K/sản có tác động lớn đến địa hình, đất nông nghiệp, cảnh quan tự nhiên, môi trường của vùng và cả vùng ĐBSH .
Biện pháp : tăng cường CSVC - KT và có hệ thống - quy hoạch KT - CB - SD hợp lí ,sử dụng tổng hợp tài nguyên - bảo vệ môi trường - phát triển bền vững .
í Sử dụng sơ đồ thế mạnh : cây công nghiệp ,dược liệu ,rau quả nêu thuận lợi / khó khăn - hiện trạng và khả năng phát triển hoạt động này ? ( H/sinh có thể tự trả lời - gợi ý nội dung - câu hỏi phát vấn ) .
3 / Thế mạnh về cây công nghiệp ,cây dược liệu ,cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới:
- Tiềm năng : S đất - đặc điểm đất , địa hình + khí hậu .
- Hiện trạng : vùng chuyên canh chè ( cận nhiệt đới ), trồng cây dược liệu (...),cây ăn quả, rau và hạt giống rau ôn đới quanh năm . kết hợp chỉ sự phân bố .
- Khó khăn : ĐB ( thời tiết hay nhiễu động ), TB ( thiếu nước về mùa đông - hạn sinh lí ) ,mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến chưa cân xứng với thế mạnh này .
Biện pháp : Đầu tư để mở rộng diện tích ,phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây đặc sản trên cơ sở giải quyết vấn đề nước - mùa đông, chế biến, và trình độ lao động cũng như CSVC - KT của vùng .
4 / Thế mạnh về chăn nuôi gia súc :
í Phân tích hiện trạng và khả năng phát triển chăn nuôi đại gia súc của vùng ?
- Nuôi trâu, bò, ngựa, dê ( nuôi trâu, bò để lấy thịt, sữa ), trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi ,bò sữa nuôi tập trung
- Số lượng: (1,7 triệu trâu : 3/5 số lương đàn; 800.000 bò: 20 % số lượng đàn;5 triệu lợn: 26 % số lượng đàn cả nước ) .
Khả năng : lượng hoa màu - lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn, có nhiều đồng cỏ tự nhiên - nên cải tạo và nâng cao năng suất, giải quyết nước uống và thức ăn trong mùa đông, phát triển GTVT giúp thu mua và chế biến và tiêu thụ các sản phẩm thịt sữa cho vùng .
5 / Thế mạnh về kinh tế biển :
í Khả năng mở rộng và phát triển kinh tế biển của vùng là rất lớn : vùng biển giàu tiềm năng đang phát triển mạnh đánh bắt - nuôi trồng ( đánh bắt xa bờ ); Hạ Long - vịnh Bắc Bộ - Quảng Ninh - cảng Cái Lân ... là những quần thể du lịch có nhiều giá trị thu hút du khách và phát triển GTVT, xuất nhập khẩu; góp phần củng cố và bảo vệ an ninh chủ quyền quốc gia .
4 / Củng cố , phát triển :
Học sinh nêu ngắn gọn những tiềm năng để phát triển kinh tế : Công nghiệp - nông nghiệp - ngư nghiệp và du lịch của vùng ; những khó khăn về kinh tế - kỉ thuật và lao động .Giáo viên nhấn mạnh ý nghĩa kinh tế - chính trị - xã hội - ANQP của vùng cần tăng cường đầu tư mạnh để khai thác tiềm năng và đảo bảo ý nghĩa to lớn này .
Học sinh ôn và làm bài tập ở Sgk ,tập bản đồ ;chuẩn bị bài 23 - Sgk - Trang 78 .
-----------------------------&-----------------------------
File đính kèm:
- Bai 22 Trung du mien nui phia Bac.doc