Bài giảng môn học Địa lý lớp 6 - Tiết 1: Bài mở đầu (Tiếp)

 I/Mục tiêu bài học:

Sau bài học,hs cần:

-Thấy được tác dụng của việc học tập bộ môn địa lí.(giúp ta hiểu về thế giới xung quanh)

-Nắm được các phương pháp học tập bộ môn.

-Hình thành ý thức tự giác học tập bộ môn,yêu thích bộ môn địa lí và bước đầu biết áp dụng nội dung bài học vào thực tế.

 II/Chuẩn bị:

 

doc74 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 6 - Tiết 1: Bài mở đầu (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Bài Mở Đầu. I/Mục tiêu bài học: Sau bài học,hs cần: -Thấy được tác dụng của việc học tập bộ môn địa lí.(giúp ta hiểu về thế giới xung quanh) -Nắm được các phương pháp học tập bộ môn. -Hình thành ý thức tự giác học tập bộ môn,yêu thích bộ môn địa lí và bước đầu biết áp dụng nội dung bài học vào thực tế. II/Chuẩn bị: -Quả địa cầu. -Bản đồ tự nhiên TG. III/Tiến trình dạy-học: 1/ổn định tổ chức : 2/Bài cũ: Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của hs. 3/Bài mới: *Giới thiệu bài: GV dùng kênh chữ trong SGK để giới thiệu vào bài.(Phần mở đầu)' Cho hs quan sát quả địa cầu và BĐ tự nhiên TG,giới thiệu với hs một số đối tượng địa lí mà hs sẽ được tìm hiểu trong chương trình lớp 6.... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung *Hoạt động 1: -Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK,kết hợp với kiến thức đã được học ở lớp 5,cho biết: ?ở Tiểu học các em đã được học môn gì có liên quan đến bộ môn đia lí? ?Bộ môn địa lí sẽ giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì? Gv nhận xét,chuẩn kt : -GV:Việc học tập bộ môn địa lí sẽ giúp cho các em biết giải thích các hiện tượng tự nhiên,biết được cấu tạo của Trái Đất và giúp cho các em biết khai thác các thông tin từ các bản đồ,lược đồ,biểu đồ... *Hoạt động 2: -GV yêu cầu hs đọc các thông tin trong SGK,cho biết: ?Để học tập tốt bộ môn địa lí lớp 6 các em cần phải học như thế nào? ?Ngoài SGK ra chúng ta còn phải khai thác thông tin từ những nguồn nào? N/c SGK Trả lời Thảo luận -HS trả lời,cả lớp bổ sung, Q/s SGK Thảo luận Liên hệ thực tế 1/Nội dung của môn địa lí ở lớp 6: -Giải thích các hiện tượng diễn ra hàng ngày trên Trái Đất. -Biết cấu tạo của Trái Đất bao gồm những thành phần nào. -Đọc được bản đồ,lược đồ,biểu đồ phục vụ cho việc học tập bộ môn địa lí. 2/Cần học tập bộ môn địa lí như thế nào? -Khai thác tốt kênh chữ và kênh hình trong SGK,làm các bài tập trong sách và bài tập trong quyển "bản đồ và bài tập địa lí lớp 6" -Liên hệ những điều đã học với thực tế,quan sát các sự vật,hiện tượng địa lí xảy ra xung quanh và tập giải thích chúng. 4/Củng cố: -GV yêu cầu hs nhắc lại nội dung kiến thức của bài học: ?Bộ môn địa lí ở lớp 6 sẽ giúp cho chúng ta biết được điều gì? ?Để học tập tốt môn địa lí lớp 6 các em cần phải làm những công việc gì? 5/Hướng dẫn: -Học thuộc nội dung bài học. -Đọc và chuẩn bị cho bài số 1. Chương I--Trái Đất. Tiết 2: Bài 1. Vị trí,hình dạng và kích thước của trái đất. Ngày soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học; Sau bài học,HS cần: -Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như: vị trí, hình dạng và kích thước. -hiểu một số khái niệm:kinh tuyến,vĩ tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc và biết được công dụng của chúng. -Xác định được các kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc,nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam trên quả Địa Cầu. II./Chuẩn bị: -Quả Địa Cầu, -Tranh hệ Mặt Trời. -Tranh lưới kinh tuyến,vĩ tuyến. III/Tiến trình dạy-học: 1/ổn định tổ chức: 2/Bài cũ: ?Để học tập tốt bộ môn địa lí các em cần phải học tập như thế nào? 3/Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1: -GV treo tranh hệ Mặt Trời cho hs quan sát,yêu cầu hs kết hợp H1"các hành tinh trong hệ Mặt Trời",cho biết: ?Hệ MT bao gồm MT và mấy hành tinh?Hãy nêu tên của các hành tinh trong hệ MT? (Hệ MT bao gồm 9 hành tinh,quay xung quanh nó lần lượt là:sao Thuỷ,sao Kim,Trái Đất,sao Hoả,sao Mộc,sao Thổ,Thiên Vương,Hải Vương và Diêm Vương.) ?Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh xếp theo thứ tự xa dần MT? *GV giới thiệu:Hệ MT chỉ là một bộ phận nhỏ bé trong hệ Ngân Hà,nơi có khoảng 200 tỷ ngôi sao tự phát ra ánh sáng giống như MT. Hệ Ngân Hà chứa MT lại chỉ là một trong hàng chục tỷ Thiên Hà trong vũ trụ),GV cho hs đặt giả thiết:nếu TĐ nằm ở vị trí thứ 2 hoặc thứ 3 thì sẽ ntn? *Hoat động 2: -Gv yêu cầu hs quan sát hình trang 5 (TĐ chụp từ vệ tinh) và hình 2+3 cho biết: ?Trái Đất có hình gì? -Gv cho hs quan sát quả Địa Cầu giới thiệu: Đây là TĐ có hình cầu của chúng ta,quả cầu là mô hình thu nhỏ của TĐ,thực tế kích thước của TĐ rất lớn. -Các em hãy quan sát H2 trong SGK và cho biết: ?Độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất là bao nhiêu? Gv: Tổng diện tích của Trái Đất là 510 Triệu Km2. *Hoạt động 3: -Gv yêu cầu hs quan sát H3 trong SGK và cho biết: ?Các đường nối từ điểm cực bắc đến điểm cực Nam trên quả Địa Cầu là những đường gì? Độ dài của chúng so với nhau như thế nào? ?Nếu cách 10 ta vẽ một đường kinh tuyến thì sẽ có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ? Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các đường KT là những đường gì?Chúng có đặc điểm gì? ?Nếu cách 10 ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến ? *GV:Trên thực tế không có các đường kinh,vĩ tuyến trên bề mặt Trái Đất,kinh,vĩ tuyến chỉ được thể hiện trên BĐ các loại và trên quả Địa Cầu.Phục vụ cho nhiều mục đích của cuộc sống,sản xuất.... ?Để đánh số được các kinh,vĩ tuyến người ta làm thế nào?( ?Hãy xác định trên quả Địa Cầu đường KT gốc và VT gốc? Q/s bản đồ Trả lời Chỉ trên kênh hình Q/s kênh hình Nhận xét hình dạng TĐ. Xác định trên kênh hình. Q/s Hình 3 SGK Xác định . Trả lời 360 kinh tuyến Nhận xét trả lời Trả lời Nêu KT gốc và vĩ tuyến gốc. 1/Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: -Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần MT. 2/Hình dạng,kích thước của Trái Đất: -Trái Đất hình cầu. +Bán kính: 6370 Km. +Xích Đạo;60076 Km. 3/Hệ thống kinh tuyến vĩ tuyến: -Các đường nối điểm cực bắc và cực nam trên quả Địa Cầu là các đường kinh tuyến,có độ dài bằng nhau. -Các vòng tròn vuông góc với đường KT là những đường vĩ tuyến,chúng có đ.đ là // với nhau và có độ dài khác nhau.(nhỏ dần từ XĐ về cực). -KT gốc là đường KT 00(Qua đài thiên văn Grinuýt nước Anh). -VT gốc là đường VT lớn nhất,hay còn gọi là đường Xích Đạo. 4/Củng cố: -Hs đọc phần ghi nhớ,bài đọc thêm trong SGK. ?Hãy xác định trên quả Địa Cầu cực Bắc,cực Nam,XĐ,KT gốc,VT gốc,bán cầu Đông,bán cầu Tây,bán cầu Bắc,bán cầu Nam? ?ý nghĩa vị trí thứ 3 của TĐ trong hệ MT? ?ý nghĩa của hệ thống kinh,vĩ tuyến? 5/Hướng dẫn: -Học bài và làm bài tập trong SGK . -Đọc và chuẩn bị bài số 2.(quan sát trước 1 số loại BĐ). Tiết 3. Bài 2 Bản đồ,cách vẽ bản đồ. I/Mục tiêu bài học: *Sau bài học,hs cần: -Hiểu và trình bày được khái niệm về bản đồ. -Biết được những công việc cần phải làm để có thể vẽ được bản đồ.Từ đó có cơ sở sử dụng bản đồ được thuận lợi hơn. II/Chuẩn bị: -Quả Địa Cầu. -Một số bản đồ được xây dựng từ những phép chiếu đồ khác nhau(Thế giới,châu lục,quốc gia,bán cầu). III/Tiến trình dạy-học: 1/ổn định tổ chức: 2/Bài cũ: ?Hãy vẽ hình tròn tượng trưng cho TĐ và ghi trên đó: cực Bắc,cực Nam,Đường XĐ,nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam? 3/Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hiện đại,bất kể là trong xd đất nc,quốc phòng,vận tải,du lịch....đều không thể thiếu bản đồ,vậy BĐ là gì?.... Hoạt động của thầy Hoạt động học sinh Nội dung *Hoạt động 1; GV giới thiệu 1 số loại BĐ:Thế giới,châu lục,Việt Nam,bán cầu và BĐ SGK. -Gv cho hs so sánh quả Địa Cầu với BĐ rút ra điểm giống và khác nhau? ?Dựa vào BĐ ta biết được những gì? (Biết rất nhiều thông tin về địa lí-về các đối tượng địa lí). ?Vậy BĐ là gì? ?GV cho so sánh H4, H5 ?Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ hình 5 lại to gần bằng lục địa Nam Mĩ? ?Vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì? -Gv mở rộng ?Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường K,VT ở BĐ h5, H6, H7 và giải thích? ?*Hoạt động 2: -Gv yêucầu hs đọc mục 2 và trả lời câu hỏi: ?Để vẽ được BĐ người ta phải làm những công việc gì? ?Người ta thu thập thông tin như thế nào? ?BĐ có vai trò quan trọng như thế nào trong việc dạy và học môn địa lí? H/s lắng nghe Thảo luận (+giống nhau:Đều là hình vẽ thu nhỏ thế giới hay các châu lục. +Khác nhau;.Quả Địa Cầu vẽ trên bề mặt cong->giống thưc tế hơn->chính xác hơn. .BĐ được vẽ trên mặt phẳng do vậy kém chính xác hơn.) Trả lời So sánh và trả lời (Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản đồ phải điều chỉnh,nên BĐ có sai số). Trả lời So sánh và trả lời Học sinh nêu theo SGK (ghi chép đặc điểm,đo,vẽ thưc tế hoặc qua ảnh vệ tinh,ảnh hàng không). (Là nguồn kiến thức quan trọng và được coi như quyển SGK địa lí thứ hai của HS). 1/Bản đồ là gì? -BĐ: Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên một mặt phẳng. 2/Vẽ bản đồ: -Là biểu hiện mặt cong hình cầu của TĐ lên mặt phẳng của giấy bằng các phương pháp chiếu đồ. 3/Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ: -Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí. -Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí/BĐ. 4/Củng cố; -HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. ?Bản đồ là gì?Vẽ BĐ là gì? ?Để vẽ được BĐ người ta phải làm những công việc gì? ?Vai trò của BĐ trong việc dạy và học môn địa lí? 5/Hướng dẫn: -Học bài và làm bài tập trong SGK. -Đọc và chuẩn bị bài số 3. Tiết 4 bài 3 tỉ lệ bản đồ Soạn: giảng: I/Mục tiêu bài học: -Hs hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại :số tỉ lệ và thước tỉ lệ. -Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ. II/Chuẩn bị: -Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. -Thước tỉ lệ. III/Tiến trình dạy-học: 1/ổn định lớp 2/Bài cũ: ?Bản đồ là gì? Để vẽ được bản đồ ta phải làm những việc gì? 3 /Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: -GV yêu cầu HS quan sát hình 8 và hình 9 trong SGK và kết hợp kênh chữ SGK cho biết ?Hình 8 và hình 9 giống và khác nhau ở điểm nào? ( Giống: Bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng -Khác: Tỉ lệ, to, nhỏ, khác nhau ) -GV yêu cầu HS đọc tỉ lệ của bản đồ 2 hình 8 , 9 và ghi nhanh lên bảng ?Tỉ lệ bản đồ là gì? -GV treo hai bản đồ trên tường cho HS quan sát, yêu cầu HS trả lời Dựa vào SGK, kết hợp bản đồ treo tường cho biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?Nội dung của mỗi dạng? ( tỉ lệ số: 1cm trên bản đồ = 1km trên thực địa) ( Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ. Mẫu số chỉ khoảng cách trên thực địa) ?Quan sát bản đồ hinh 8 và hình 9 trong SGK cho biết: Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? ( Hình8: 1cm = 7500cm = 75m. Hình9: 1cm = 15000cm = 150m) Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao? ?Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? ?Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì? ( Bản đồ có tỉ lệ trên 1:200000 là bản đồ tỉ lệ lớn hơn. Từ 1:200000 -> 1:1000000 - tỉ lệ TB -Trên 1:1000000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ ) *Hoạt động 2: -GV yêu cầu HS đọc nhanh phần kênh chữ ở mục II - chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận TH +Nhóm1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân - khách sạn Thu Bồn. +Nhóm2: Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình - khách sạn Sông Hàn. +Nhóm3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu ( từ Trần Quý Cáp - Lí Tự Trọng ) +Nhóm4: Đoạn đường Nguyễn Chí Thanh ( từ Lí Thường Kiệt - đường Quang Trung ) -GV lưu ý HS: Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí hiệu. -Đại diện nhóm lên ghi kết quả lên bảng, lớp nhận xét. Bổ xung, GV giúp HS kiểm tra mức độ chính xác của bài tập. I/ý nghĩa khác của tỉ lệ bản đồ: 1/Tỉ lệ bản đồ: -Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. 2/ý nghĩa: -Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa. -Có hai dạng biểu hiện tỉ lệ trên bản đồ: +Tỉ lệ số. +Tỉ lệ thước. Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ nhỏ II/Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ: 3 /Củng cố: -GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. ?Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều g IV. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi Chuẩn bị bài mới: Xác định phương hướng trên bản đồ Tiết 5 Bài 4 phương hướng trên bản đồ,kinh độ,vĩ độ và toạ độ địa lí Soạn: giảng: I/Mục tiêu bài học: -Hs biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ. -Hiểu thế nào là kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa lí của một điểm. -Biết cách tìm phương hướng ,kinh độ ,vĩ độ ,toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ,trên quả Địa cầu. II/Chuẩn bị: -BĐ Châu á. BĐ Đông Nam á. -Quả Địa cầu. III?Tiến trình dạy-học: 1/ổn định tổ chức: 2/Bài cũ: ?Tỉ lệ bản đồ là gì?ý nghĩa của tử số,mẫu số trong số tỉ lệ? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Phần in nghiêng SGK. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: -Gv yêu cầu 1-2 hs nhắc lại khái niệm về kinh tuyến,vĩ tuyến. ?Kinh tuyến nối từ đâu tới đâu? (Nối từ cực Bắc đến cực Nam) ?Các đường vĩ tuyến có vị trí như thế nào so với các đường kinh tuyến? (Vuông góc với đường kinh tuyến). ?Dựa vào hệ thống kinh tuyến ,vĩ tuyến thì phương hướng trên bản đồ được xác định như thế nào? -Gv treo 1 bản đồ không có đường kinh tuyến,vĩ tuyến cho hs quan sát và yêu cầu cho biết: ?Phương hướng trên bản đồ này được xác định như thế nào? (Dựa vào mũi tên chỉ hướng trên bản đồ) ?Trên bản đồ thể hiện một hướng ,vậy các hướng khác được xác định như thế nào? (Theo quy ước như hình 10-SGK) -Gv yêu cầu hs quan sát hình 10 -SGK. -Gv yêu cầu 2 hs lên bảng xác định hướng còn lại của 2 bản đồ có hướng như sau: ó A ọ B -Gv lưu ý hs :khi vẽ lược đồ ,sơ đồ phải thể hiện mũi tên chỉ hướng để người sử dụng tiện theo dõi. *Hoạt động 2: -Gv yêu cầu hs dựa vào hình 11 và kênh chữ SGK cho biết: ?Vị trí điểm C là chỗ giao nhau của 2 đường kinh,vĩ tuyến nào? (Kinh tuyến 20oT và 10oB) ?Vậy,kinh độ địa lí của một điểm là gì? ?Vĩ độ địa lí của một điểm là gì? ?Thế nào là toạ độ địa lí của một điểm? -Gv dùng quả địa cầu cho hs lên xác định toạ độ địa lí của một điểm bất kì -Gv lưu ý: khi viết tọa độ địa lí của một điểm người ta thường viết kinh độ bên trên và vĩ độ ở dưới. *Hoạt động 3: -Gv cho hoạt động theo nhóm nhỏ(Bàn); -Hs lần lượt xác định các hướng bay trong bài tập a,b,c. SGK. -Các nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ xung. 1/Phương hướng trên bản đồ: a/Xác định dựa vào kinh độ-vĩ độ: -Đầu trên kinh tuyến là hướng Bắc,đầu dưới kinh tuyến là hướng Nam. -Bên phải vĩ tuyến là Đông,bên trái vĩ tuyến là Tây. b/Xác định dựa vào mũi tên chỉ hướng: -Khi biết trước một hướng ta có thể biết được các hướng còn lại của bản đồ. 2/Kinh độ,vĩ độ và toạ độ địa lí: -Kinh độ ,vĩ độ của một địa điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. -Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ,vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ. -Cách viết toạ độ địa lí của một điểm: Hoặc :{C (20oT; 10oB)} 3/Bài tập: -Bài tập a,b,c. 3/Củng cố: -GV yêu cầu 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Hướng dẫn hs hoàn thành bài tập 3 trong SGK . IV Hướng dẫn: -Học bài theo câu hỏi trong SGK- làm bài tập 3. -Sưu tầm và ghi nhớ một số loại kí hiệu bản đồ.. -Đọc và chuẩn bị bài số 5. Tiết 6 Bài 5. kí hiệu bản đồ,cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Soạn: giảng: I/Mục tiêu bài học: -Hs hiểu rõ kí hiệu bản đồ là gì?Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ. -Hs biết cách đọc các kí hiệu bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải.Đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.(Các đường đồng mức). II/Chuẩn bị: -Quả địa cầu. -BĐ nông nghiệp VN.BĐ CN Việt Nam. -H14-15-16 phóng to. III/Tiến trình dạy-học: 1/ổn định tổ chức: 2/Bài cũ: ?Phương hướng trên bản đồ được xác định như thế nào?Vẽ hình thể hiện các hướng chính? 3Bài mới: Giới thiệu bài:Phần in nghiêng trong SGK. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: -Gv treo bản đồ CN,N2 cho hs quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ,yêu cầu hs so sánh và nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng. ?Tại sao muốn hiểu kí hiệu bản đồ cần đọc bảng chú giải? ?Kí hiệu bản đồ là gì? ?Người ta dùng những loại kí hiệu nào để thể hiện các đối tượng địa lí? ?Quan sát H14 em hãy kể tên 1 số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu điểm,đường,diện tích? (Điểm: Sân bay,nhà máy thủy điện,nhiệt điện... Đường: Danh giới quốc gia,lãnh thổ,đường ô tô.. Diện tích: Vùng trồng lúa,vùng trồng cây lương thực...). ?Trên bản đồ công nghiệp,nông nghiệp VN em thấy có những dạng kí hiệu nào?Dạng đặc trưng? ?Cho biết ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu? (Kí hiệu điểm: Biểu hiện vị trí của các đối tượng có diện tích tương đối nhỏ. -Kí hiệu đường: Thể hiện các đối tượng phân bố theo chiều dài là chính -Kí hiệu S: Thể hiện các đối tượng phân bố theo diện tích...). -Gv cho hs lên bảng xác định các dạng kí hiệu/BĐ. *Hoạt động 2: -Gv yêu cầu hs quan sát H16 trong SGK và cho biết: ?Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (Cách nhau 100 m) ?Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn phía Đông và sườn phía Tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? (Sườn nào có đường đồng mức gần nhau hơn thì dốc hơn=> Sườn Tây dốc hơn sườn Đông.) -Gv giải thích khái niệm đường đồng mức. -GV lưu ý hs: Đường đẳng sâu cũng dùng kí hiệu đường,song dùng số âm (-). ?Thực tế qua 1 số BĐ địa lí tự nhiên :Thế giới,châu lục,quốc gia,độ cao còn được thể hiện bằng yếu tố gì? (Biểu hiện độ cao bằng thang màu,địa hình càng cao thì màu càng thẫm). -Gv treo H16 cho hs quan sát và giải thích rõ hơn định nghĩa và đặc điểm đường đồng mức. 1/Các loại kí hiệu bản đồ: =>Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu. =>Định nghĩa: -Là những dấu hiệu quy ước,dùng để thể hiện các đối tượng địa lí/BĐ. *Có 3 loại kí hiệu: Điểm; đường; diện tích. *Có 3 dạng kí hiệu: Hình học (điểm); Tượng hình; Chữ. 2/Cách biểu hiên địa hình trên bản đồ: a/Dùng đường đồng mức:(đẳng cao) -Là những đường nối những điểm có cùng độ cao. *Đ2: +Trị số các đường đồng mức cách đều nhau. +Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc=> thể hiện đặc điểm của địa hình. b/Dùng thang màu: 3 /Củng cố: -Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. ?Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ? ?Có mấy loại,dạng kí hiệu bản đồ? ?Có mấy cách biểu hiện địa hình trên bản đồ? IV Hướng dẫn: -Học bài và làm bài theo câu hỏi trong SGK. -Chuẩn bị thước đo,dụng cụ học tập cho giờ thực hành. Tiết 7 Bài 6: Thực hành: tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học. Soạn: giảng: I/Mục tiêu: -HS biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ -Biết đo các khoảng cách trên thực tế và kinh tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ -Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc 1 khu vực của trường trên giấy II/Chuẩn bị: -Địa bàn -Thước giấy -Thước kẻ, compa, giấy, bút... III/Tiến trình dạy-học: 1.ổn định lớp 2.Bài cũ: ?Tại sao khi sử dụng bản đồ chúng ta phải xem bảng chú giải trước? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: -GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS. Nêu yêu cầu cụ thể của bài thực hành -GV giới thiệu địa bàn cho HS quan sát, yêu cầu cho biết: Địa bàn gồm có những bộ phận nào? -GV hướng dẫn HS cách sử dụng địa bàn xoay hộp đầu xanh trùng với vạch số 0. Đúng hướng đường 0o - 180o là đường Bắc-Nam. -GV chia lớp làm 4 nhóm: ( 1 nhóm trưởng điều hành chung. +1 thư kí ghi chép số liệu +2 người làm nhiệm vụ đo +2 người tính toán rút tỉ lệ) Mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ: yêu cầu có đủ tên sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc và bảng chú giải *Hoạt động 2: -GV hướng dẫn HS đo, xác định hướng của lớp học -GV kiểm tra, uốn nắn HS làm đúng các khâu bước: +Các số liệu được đo tính toán đến đâu các nhóm tiến hành vẽ luôn đến đó (Các vật dụng trong lớp, bàn ghế...HS tự vẽ) 1/Địa bàn: a/Kim nam châm: -Bắc: Màu xanh -Nam: Màu đỏ b/Vòng chia độ: Số độ từ 0o - 360o -Hướng Bắc: 0o - 360o -Hướng Nam: 180o -Hướng Đông: 90o -Hướng Tây: 270o 2/Đo và vẽ sơ đồ lớp học: a/Đo: -Hướng. -Khung lớp học và chi tiết trong lớp. b/Vẽ sơ đồ lớp: -Tên sơ đồ. -Tỷ lệ. -Mũi tên chỉ hướng Bắc. -Chú giải. 3/Củng cố: -Gv theo dõi,sửa chữa những chỗ hs còn lúng túng,yêu cầu các nhóm hoàn thành sơ đồ (có thể cho hs về nhà hoàn thiện bài vẽ nếu tg không đủ). IV/Hướng dẫn: -Gv hướng dẫn hs về ôn tập để kiểm tra 1 tiết vào giờ sau.(ôn tập từ bài 2-> bài 5). -Làm các bài tập: 1-2 trang 1; 2-3 trang 14. 1-2 trang 17; 3 trang 19. Tiết 8 kiểm tra viết 1 tiết . I/Mục tiêu bài học: -Sau khi làm bài kiểm tra,hs cần: +Nắm đượctên các hành tinh trong hệ mặt trời,biết vị trí,hình dạng và kích thước của trái đất. +Hiểu khái niệm kinh,vĩ tuyến.kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc và công dụng của chúng. +Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì,nắm được ý nghĩa của 2 loại tỉ lệ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước,biết tính khoảng cách thực tế dựa và tỉ lệ số và tỉ lệ thước. +Nhớ quy định về phương hướng trên bản đồ.Hiểu thế nào là kinh,vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm.Biết cách tìm phương hướng,kinh độ vĩ độ,tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. +Hiểu kí hiệu bản đồ là gì,biết đọc các kí hiệu trên bản đồ. II/Chuẩn bị: -Thầy: câu hỏi-đáp án,thang điểm. -Trò: đồ dùng học tập. III/Ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Vị trí,hình dạng và kích thước của TĐ 1 0,5 1 2,5 2 3 -BĐ cách vẽ bản đồ. -Tỉ lệ bản đồ. 3 1,5 2 3 5 4,5 -Phương hướng/BĐ kinh độ,vĩ độ và .... 1 1 1 1 -Kí hiệu BĐ,cách biểu hiện địa hình... 1 1,5 1 1,5 Tổng 1 0,5 4 2,5 1 1,5 3 5,5 9 10 Đề bài: A/Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm). *Đánh dấu X vào ô trống 5 ý mà em cho là đúng nhất: Câu1: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời. ( 0,5 điểm). a.Vị trí thứ 2.5; b.Vị trí thứ 3.5 ; c.Vị trí thứ 4.5 ; d.Vị trí thứ 5. 5 Câu2: Muốn vẽ được bản đồ ta phải? ( 0,5 điểm). 5 Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt phẳng. 5 Thu nhập thông tin đặc điểm các đối tượng địa lí. 5 Lựa chọn tỉ lệ kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tượng trên bản đồ. 5 Cả 3 ý trên. Câu3: Để tính được khoảng cách thực tế từ bản đồ ta phải: ( 0,5 điểm). 5 Dựa vào tỉ lệ số. 5 Dựa vào tỉ lệ thước. 5 Dựa vào cả tỉ lệ số cả tỉ lệ thước. 5 Chỉ cần dựa vào 1 trong 2 dạng tỉ lệ số hoặc tỉ lệ thước mà bản đồ thể hiện. Câu4: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết: ( 0,5 điểm). 5 Phương hướng của bản đồ. 5 Khoảng cách trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực địa. 5 Bản đồ có nội dung như thế nào. 5 Có thể sử dụng bản đồ đó vào công việc gì. 5 Bản đồ đó được vẽ theo phương pháp chiếu đồ nào. Câu5: Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng; ( 1 điểm). Cột A Bài làm Cột B 1.Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng 1_ a.là kinh độ và vĩ độ của một điểm đó 2.Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng 2_ b.Là khoảng cách tính bằng độ từ điểm đó đến kinh tuyến gốc 3.Kinh độ của một điểm 3_ c.Là khoảng cách tính bằng độ từ điểm đó đến xích đạo 4.Tọa độ địa lí của một điểm 4_ d.Bắc e.Đông. B/Trắc nghiệm tự luận: ( 7 điểm ). Câu1: Vì sao diện tích đảo Grơnlen trên bản đồ lại to bằng diện tích lục địa Nam Mĩ? (Trên thực tế, diện tích đảo này có 2 triệu km2 , diện tích lục địa Nam Mĩ là 18 triệu km2 ( 2 điểm ) Câu2: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: và, hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? ( 1 điểm). Câu3: Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: Cực Bắc, Cực Nam, đường xích đạo, Nửa cầu Bắc, Nửa cầu Nam ( 2,5 điểm). Câu4: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? ( 1,5 điểm) ------------------------------------------------------- Đáp án-thang điểm: I/Trắc nghiệm khách quan:(3 điểm) Câu 1:(0,5 điểm):-Đáp án b. Câu 2:(0,5 điểm):-Đáp án d. Câu 3:(0,5 điểm):-Đáp án d. Câu 4:(0,5 điểm):-Đáp án b. Câu 5:(1 điểm) :-Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 1-d; 2-e; 3-b; 4-a. II/Trắc nghiêmk tự luận:(7 điểm) Câu 1:(2 điểm): Theo phép chiếu đồ Mec-ca-to (các kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng song song),càng xa xích đạo về phía hai cực (Bắc,Nam) sự sai lệch về diện tích càng lớn.Vì vậy diện tích đảo Grơn-len trên thực tế chỉ bằng 1/9 lục địa Nam Mĩ,nhưng trên bản đồ Mec-ca-to thì đảo Grơn-len lại lớn gần bằng lục địa Nam Mĩ. Câu 2:(1 điểm): +Là 10 Km nếu bản đồ có tỉ lệ . (0,5 điểm) +Là 300 Km nếu bản đồ có tỉ lệ . (0,5 điểm) Câu 3:(2,5 điểm) +Xác định và ghi đúng được cực Bắc-Nam (1 điểm) +Xác định và ghi đúng được đường Xích Đạo (0,5 điểm) +Xác định và ghi đúng nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam (1 điểm) Câu 4:(1,5 điểm): Các loại kí hiệu thường được biểu hiện trên bản đồ: (0,5 điểm) +Kí hiệu đường. (0,5 điểm) +Kí hiệu điểm. (0,5 điểm) +Kí hiệu diện tích. 4/Củng cố: -GV thu bài,nhận xét giờ kiểm tra. 5/Hướng dẫn: -Học bài và làm bài theo câu hỏi trong SGK. -Đọc và chuẩn bị bài số 7. Tiết 9 Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả. Soạn: giảng: I/Mục tiêu bài học: -Sau bài học, hs cần: +Biết được sự tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất.Hướng chuyển động của Trái Đất từ tây sang Đông,thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái Đất là 24 giờ. +Trình bày được một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục. +Biết dùng quảt địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất. II/Chuẩn bị: -Qủa địa cầu-đánh dấu vị trí của Việt Nam. -Đèn pin. III/Tiến trình dậy-học: 1/Tổch

File đính kèm:

  • docdia li 6.t22 da sua.doc
Giáo án liên quan