Đề kiểm tra Học kì 1 môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án)

ĐÁP ÁN: ĐỊA LÝ 6

Câu 1: (4 điểm)

a) Xác định phương hướng trên bản đồ (2 điểm)

- Nếu trên bản đồ có các đường kinh vĩ tuyến. Theo qui ước:

 + Đầu phía trên (KT): Chỉ hướng Bắc

+ Đầu phí dưới (KT): chỉ hướng Nam

+ Đầu bên phải (Vĩ tuyến): chỉ hướng Đông

+ Đầu bên trái (Vĩ tuyến): chỉ hướng Tây.

- Nếu trên bản đồ không về các đường kinh vĩ tuyến

- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, từ đó tìm các hướng còn lại. (1 điểm).

b) Xác định các hướng (2 điểm):

 OA: (Tây) OC: (Hướng Đông)

OB: (Hướng Đông Bắc Bắc) OD: (Hương Tây Nam)

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Môn: Địa lí 6 Câu 1: (4 điểm) a) Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, chúng ta làm thế nào? B B D A C O b) Hãy xác định các phương hướng: OA, OB, OC, OD trên hình vẽ sau: Câu 2: (3 điểm) Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm..... để hoàn chỉnh sơ đồ dưới đây: ................. ................. Hệ quả ................. Vận động của trái đất ................. ................. Hệ quả ................. Câu 3: (3 điểm) a) Hãy trình bày sự phân loại núi theo độ cao và thời gian hình thành (2 điểm). b) Quan sát sơ đồ dưới đây, cho biết: Các đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào? (1 điểm). b. Núi già a. Núi trẻ Đỉnh Sườn Thung lũng Thung lũng Sườn Đỉnh Đáp án: Địa lý 6 Câu 1: (4 điểm) a) Xác định phương hướng trên bản đồ (2 điểm) - Nếu trên bản đồ có các đường kinh vĩ tuyến. Theo qui ước: + Đầu phía trên (KT): Chỉ hướng Bắc + Đầu phí dưới (KT): chỉ hướng Nam + Đầu bên phải (Vĩ tuyến): chỉ hướng Đông + Đầu bên trái (Vĩ tuyến): chỉ hướng Tây. - Nếu trên bản đồ không về các đường kinh vĩ tuyến - Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, từ đó tìm các hướng còn lại. (1 điểm). b) Xác định các hướng (2 điểm): OA: (Tây) OC: (Hướng Đông) OB: (Hướng Đông Bắc Bắc) OD: (Hương Tây Nam) Câu 2: (3 điểm): Tự quay quanh "trục" Vận động của trái đất Chuyển động quanh mặt trời Hệ quả Hệ quả - Khắp mọi nơi trên trái đất lần lượt có ngày và đêm - Hiện tượng lệch hướng của các vật chuyển động theo hưóng kinh tuyến. + NCB: Lệch phải + NCN: Lệch trái - Hiện tượng các mùa - Hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn theo mùa. Câu 3: (3 điểm) a) Sự phân loại núi theo độ cao: (1 điểm). 3 loại. Loại núi Độ cao tuyệt đối - Thấp - Dưới 1.000m - Trung bình - Từ 1.000- 2000m - Cao - Từ 2.000 m trở lên - Sự phân loại núi theo thời gian hình thành (1 điểm). + Núi được hình thành cách đây hành trăm triệu năm, trải qua quá trình bào mòn: Núi già. + Những núi mới được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm: Núi trẻ. b) Quan sát sơ đồ: sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ: (1điểm). + Núi trẻ: Đỉnh: Nhọn; Sườn: dốc; Hẹp, sâu + Núi già : Đỉnh: tròn; Sườn: thoải; thung lũng: rộng, nông.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_6_co_dap_an.doc