Bài giảng môn học Địa lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 : Dân số (tiếp)

 1. Kiến thức: HS cần có những hiểu biết căn bản về :

 - Dân số , tháp tuổi

 - Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương

 - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.

 - Hậu quả của bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.

 2 Kĩ năng

 - Hiểu và nhạn rõ sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số

 - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi

 3. Giáo dục

 - Giáo dục cho HS về dân số kế hoạch hóa gia đình

 

doc54 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 : Dân số (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một : Thành phần nhân văn của môi trường Tiết 1. Bài 1 : Dân số Thực hiện : 7A. 7B 7C I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần có những hiểu biết căn bản về : - Dân số , tháp tuổi - Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. - Hậu quả của bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển. 2 Kĩ năng - Hiểu và nhạn rõ sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi 3. Giáo dục - Giáo dục cho HS về dân số kế hoạch hóa gia đình II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Các số liệu về dân số TG - Tranh vẽ tháp tuổi phóng to - Các biểu đồ dân số 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà III. Tiến trình trên lớp 1. ổn định tổ chức lớp - Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí học tập 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Một trong những vấn đề dược quan tâm hiện nay là các vấn đề về dân số. Vậy dân số là gì? Tình hình dân số thế giới hiện nay ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về dân số (15’) -Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận -Phương tiện : Tháp tuổi HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản ? Dân số là gì ? ? Nêu kết cấu của dân số ? ? Dân số dược thể hiện bằng gì ? ? Tháp tuổi để làm gì ? GV treo tháp tuổi ? Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bé gái? ? Quan sát tháp tuổi cho biết tháp tuổi thể hiện các nội dung gi ? ? So sánh 2 tháp tuổi. Chỉ ra những khác biệt của 2 tháp tuổi ? - GV chốt rồi chuyển - Là tổng số người của 1 địa phương ở 1 thời điểm nhất định - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số của 1 địa phương. - Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của từng gới tính, số người trong độ tuổi lao động, trên độ tuổi lao động,dưới độ tuổi lao động - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương - Hình dạng tháp tuổi cho ta biết dân số trẻ, dân số già. 1. Dân số, nguồn lao động -Dân số - Tháp tuổi - Sự thể hiện của tháp tuổi * Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số thế giới. ( 12’ -Phương pháp : Nêu vấn đề -Phương tiện : Các số liệu và biểu đồ dân số TG từ đầu công nguyên và dự báo đến năm 2050 ? Thế nào là gia tăng dân số ? ? Phân biệt sự gia tăng dân số tự nhiên với gia tăng cơ giới? Gv treo Hình 1.2 yêu cầu HS quan sát ?Nhận xét về tình hình dân số thế giới từ công nguyên đến thế kỉ XIX ? So sánh với gia đoạn từ thế kỉ XIX đến nay ? - GV liên hệ sự gia tăng dân số ở VN ?GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Vì sao dân số thế gới lại gia tăng như vậy ? -> Dân số tăng nhanh như vậy sẽ dẫn tới hậu quả gì chúng ta sang phần 3 - Gia tăng dân số tự nhiên là tỉ số giữa người sinh ra và người chết đi còn gia tăng cơ giới là sự chênh lệch giữa số người chuyển đi và số người chuyển đến. - Dân số TG tăng rất nhanh trong thế kỉ XIX và XX - Do những tiến bộ trong các lĩnh vực : Y tế kinh tế – xã hội... 2. Dân số thế giới tằng nhanh trong thế kỉ XIX và XX - Gia tăng dân số - Tình hình dân số thế giới - Nguyên nhân * Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS tìm hiểu về sự bùng nổ dân số -Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận -Phương tiện : Các số liệu và biểu đồ gia tăng dân số các nước phát triển và đang phát triển ? Em hiểu thế nào là bùng nổ dân số ? ? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra trong giai đoạn nào ? ? Vì sao dân số TG lại bùng nổ trong gai đoạn đó ? GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm:2 nhóm mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ trong SGK theo hướng dãn của GV ? So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước ? ? Bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở nhóm nước nảo ? ? Hậu qủa của bùng nổ dân số là gì ? GV liên hệ Việt Nam những năm 60,80 ? Nêu những biện pháp giải quyết ? ? Em biết những chính sách dân số nào của VN ? - GV chốt rồi chuyển - Là sự gia tăng 1 cách quá nhanh và đột ngột ( trên 2,1% ) - Bùng nổ dân số xảy ra ở những năm 50 của thế kỉ XX chủ yếu ở các nước đang pháp triển - Hậu quả : Gây sức ép về nhiều mặt: Y tế, giáo dục , nhà ở, việc làm, lương thực thực phẩm,... đã trở thành gánh nặng đối với các nền kinh tế - Biện pháp : Thực hiện nghiêm túc các chính sách về dân số 3. Sự bùng nổ dân số - Khái niệm: - Tình hình bùng nổ dân số - Nguyên nhân - Hậu quả - Biện pháp 4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập -Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau : H1. Dân số thế giới tăng nhanh trong giai đoạn nào ? a. Từ đầu công nguyên đến thế kỉ XIV b. Từ thế kỉ XIV dến thế kỉ XIX c. Từ thế kỉ XIX dến thế kỉ XX H2. Bùng nổ dân số chủ yếu thuộc nhóm ? a. Các nước phát triển b. Các nước đang phát triển c. Toàn thế giới 5. Hoạt động nối tiếp. - Nắm dược nội dung bài học - Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ - Đọc và ngiên cứu bài mới. 6. Tự rút kinh nghiệm Tiết 2. Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới Thực hiện : 7A. 7B 7C I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần - Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên TG - Nhận biết sự khjác nhau và sự phan bố của 3 chủng tộc trên TG 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư - Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên TG qua ảnh và trên thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS về sự bình đẳng của các chủng tộc II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ dân cư đô thị TG - Các số liệu về phân bố dân cư - Tranh ảnh về người của 3 chủng tộc 2.Học sinh: - Quan sát người của 3 chủng tộc qua các ảnh hoặc trên thực tế - Nghiên cứu bài trước ở nhà III. Tiến trình trên lớp 1. ổn định tổ chức lớp - Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí học tập 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những hiểu biết của em về tháp tuổi và tình hình dân số TG ? - Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau : HS1. Dân số thế giới tăng nhanh trong giai đoạn nào ? a. Từ đầu công nguyên đến thế kỉ XIV b. Từ thế kỉ XIV dến thế kỉ XIX c. Từ thế kỉ XIX dến thế kỉ XX HS2. Bùng nổ dân số chủ yếu thuộc nhóm ? a. Các nước phát triển b. Các nước đang phát triển c. Toàn thế giới 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Bài trước các em đã được tìm hiểu về tình hình dân số TG vậy dân số TG phân bố ra sao ? Trên TG có các chủng tộc nào? bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về sự phân bố dân cư -Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận -Phương tiện : Các số liệu và BĐ dân cư đô thị TG HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản ? Nhắc lại số liệu về dân số TG hiện nay? ? Đọc thuật ngữ mật độ dân số trong bảng thuật ngữ SGK ? ? Mật độ dân số TB của TG hiện nay là bao nhiêu? - GV đưa số liệu về mật độ dân số TB của VN là 238 ng/ km2 ? So sánh và nhận xét về mật độ dân số của nước ta so với TG ? -GV treo BĐ dân cư đô thị TG yêu cầu HS quan sát ? Quan sát BĐ và nhận xét về sự phân bố dân cư trên TG ? ? Lên bảng chỉ và nêu những vùng tập trung đông dân và những vùng dân cư thưa thớt? ? Vì sao dân cư TG lại phân bố không đều ? ? Nêu những biện pháp khắc phục ? ? ở VN có những giải pháp nào hạn chế sự phân bố dân cư không đồng đều ? - GV chốt rồi chuyển. - 6 tỉ người - Mật độ dân số TG là: 46 ng/ km2 -VN có mật độ dân số rất cao - Dân cư TG phân bố rất không đều - Do những diều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, lịch sử, giao thông... khác nhau - Với những tiến bộ về KH- KT con gười có thể khắc phục những trở ngại để sinh sống ở bất kì nơi đâu trên TG 1. Sự phân bố dân cư - Mật độ dân số - Sự phân bố dân cư TG - Nguyên nhân - Giải pháp * Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu về các chủng tộc trên TG ( 15’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận -Phương tiện : BĐ phân bố các chủng tộc, các tranh ảnh về người các chủng tộc ? Các em đã được xem trên ti vi, báo ảnh... về con người trên TG Theo các em trên TG có các chủng tộc nảo ? ? Căn cứ vào đâu người ta chia loài người trên TĐ thành 3 chủng tộc như vậy ? - GV tổ chức cho HS hoạt động theo 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu về 1 chủng tộc về các đặc điểm ngoại hình, phân bố trên cơ sở quan sát tranh ảnh và trên thực tế ? - Các nhóm báo cáo kết quả vào bảng sau: - Căn cứ vào ngoại hình người ta chia loài người trên TĐ ra 3 chủng tộc - HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng sau 2. Các chủng tộc - 3 chủng tộc Đặc điểm Ơ-rô-pê-ô-it Nê- grô- it Môn- gô- lô- ít Ngoại hình Màu da Trắng Đen Vàng Mắt Nhiều màu Đen Đen Tóc Nhiều màu, thẳng Đen, xoăn Đen thẳng Mũi Cao ( lõ ) Thấp ( tẹt ) Trung bình Vóc dáng Cao lớn Thấp -> Cao Trung bình Phân bố Châu Âu, Trung Đông, Bắc ắ, Bắc Phi Châu Phi, ÔxTrâylia Châu A, Châu Mĩ - Các chủng tộc trên hợp huyết và tạo ra nhiều chủng tộc người lai khác nhau ? Người VN chủ yếu thuộc chủng tộc nào ? ? Ngày nay sự phân bố các chủng tộc trên có còn như vậy không ? ? Có ý kiến cho rằng chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít cao quý hơn các chủng tộc khác có đúng như vậy không ? - GV chốt rồi chuyển - Các chủng tộc cùng với sự phát triển của xã hội đã dần dần chung sống bình đẳng bên nhau trên TG - Cần chống lại tệ nạn phân biệt chủng tộc 4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập ? Nêu tình hình phân bố dân cư thế giới ? Điền vào những ô còn trống trong bảng sau Đặc điểm Ơ-rô-pê-ô-it Nê- grô- it Ngoại hình Màu da Vàng Nhiều màu Đen Đen Tóc Nhiều màu, thẳng Đen thẳng Thấp ( tẹt ) Trung bình Vóc dáng Thấp -> Cao Trung bình Phân bố Châu Âu, Trung Đông, Bắc ắ, Bắc Phi Châu A, Châu Mĩ 5. Hoạt động nối tiếp. - Nắm dược nội dung bài học - Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ - Đọc và ngiên cứu bài mới. 6. Tự rút kinh nghiệm - Cần tổ chức cho HS chơi trò chơi nhận biết người của các chủng tộc thông qua ảnh Tiết 3. Bài 3 : Quần cư đô thị hóa Thực hiện : 7A. 7B 7C I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần - Nắm dược những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Biết dược vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị 2. Kĩ năng - Nhận biết dược các quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân trên TG 3. Giáo dục - Giáo dục cho HS về vấn đề đô thị hóa II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ dân cư đô thị TG - Các tranh ảnh về các kiểu quần cư , các siêu đô thị 2. Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm của đô thị và nông thôn ở địa phương em - Nghiên cứu trước bài mới III. Tiến trình trên lớp 1. ổn định tổ chức lớp - Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí học tập 2. Kiểm tra bài cũ H1.Dân cư TG phân bố ntn ? a. Đều b. Không đều c. Thưa thớt d. Dày đặc H2. Người da đen thuộc chủng tộc người nào ? a. Ơ-rô-pê-ô-it b. Nê-grô-ô-it c. Môn- gô-lô-it H3.Người VN chủ yếu thuộc chủng tộc nào ? a. Ơ-rô-pê-ô-it b. Nê-grô-ô-it c. Môn- gô-lô-it 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Bài trước các em đã được tìm hiểu về tình hình phân bố dân cư TG và các chủng tộc. Vậy loài người có các kiểu quần cư nào? Đặc điểm của các kiểu quần cư này ra sao? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về quần cư nông thôn và quần cư đô thị (20’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận - Phương tiện : Tranh ảnh về các kiểu quần cư HĐ của Gv HĐ của HS ND cơ bản ?Đọc thuật ngữ quần cư trong bảng thuật ngữ SGK? ? Có mấy kiểu quần cư ? - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: 2 nhóm - Nhóm 1: Tìm hiểu về quần cư đô thị - Nhóm 2 : Tìm hiểu về kiểu quần cư nông thôn. - Các nhóm quan sát tranh ảnh tìm hiểu thực tế và thảo luận làm bài hoàn thành bảng sau - Dân cư sống quây tụ lại ở 1 nơi, 1 vùng - Có 2 kiểu quần cư : quần cư nông thôn và quần cư đô thị - HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng sau 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Quần cư - Có 2 kiểu quần cư Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Hoạt động kinh tế -Sản xuất nông, lâm hay ngư nghiệp -Công nghiệp và dịch vụ Cảnh quan -Làng mạc thôn xóm thường phân tán, gắn với đất đai, mặt nước , rừng cây,... -Nhà cửa tập trung với mật độ cao Lối sống -Truyền thống -Hiện đại ? ở địa phương em thuộc kiểu quần cư nào ? Đặc điểm của kiểu quần cư này ra sao ? ? Xu hướng phát triển của các kiểu quần cư này ra sao? -> Đó chính là quá trình đô thị hóa -GV chốt rồi chuyển - Thuộc kiểu quần cư nông thôn - Tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng trong khi ở nông thôn ngày càng giảm. - Xu hướng * Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu về các chủng tộc trên TG ( 15’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận -Phương tiện : Các tranh ảnh về các đô thị, lược đồ dân cư đô thị TG ? Đô thị xuất hiện từ bao giờ ? ? Đô thị phát triển , mở rộng ra sao ? ? Vì sao từ thế kỉ XX trở đi đô thị lại phát triển nhanh như vậy? ? Đô thị ntn thì được gọi là siêu đô thị ? GV treo BĐ dân cư đô thị TG yêu cầu HS quan sát. ? Chỉ và cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất ? ? Kể tên các siêu đô thị ở châu á? ? ở VN quá trình đô thị hóa diễn ra ntn? ? Tấc độ đô thị hóa phát triển tự phát quá nhanh dẫn tới những hậu quả gì ? ? Cần có những giải pháp gì cho vấn đề trên ? - GV chốt rồi chuyển - Đô thị xuất hiện từ rất sớm - Từ thế ki XX trở đi đô thị phát triển nhanh ở các nước công nghiệp, đến thế kỉ XX đô thị phát triển rộng khắp trên TG đến năm 2001 đã đạt 46% - Nhiều đô thị phát trieển nhanh chóng tạo thành các siêu đô thị - ở VN đặc biệt những năm gần đây tấc độ đô thị hóa cũng rất nhanh và tự phát - Hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao thông... của người dân đô thị - Cần phải quy hoạch lại đô thị, tích cực phát triển kinh tế Công nhiệp và dịch vụ... 2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị - Quá trình đô thị hóa trên TG - Sự hình thành các siêu đô thị - Hậu quả -Biện pháp 4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập -Điền đúng , sai vào ô trống cho các câu sau 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là công nghiệp và dịch vụ 2.Lối sống hiện đại phổ biến ở kiểu quần cư nông thôn 3. Siêu đô thị là các đô thị lớn có từ 8 triệu dân trở lên 4. Tấc độ đô thị hóa đang diễn ra nhanh chóng trên TG hiện nay 5. Hoạt động nối tiếp. - Nắm dược nội dung bài học - Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ - Tìm hiểu quá trình đô thị hóa ở địa phương em - Đọc và ngiên cứu bài mới. Tiết 4. Bài 4 : Thực hành. Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi Thực hiện : 7A. 7B 7C I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua tiết thực hành, củng cố cho HS: - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên TG - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự sự phân bố các siêu đô thị ở châu á 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng sau: - Nhận biết 1 số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và đô thị trên lược đồ dân số - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. - Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi , nhận dạng tháp tuổi 3. Giáo dục:- Giáo dục cho HS về dân số II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ dân cư đô thị Châu á - Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh năm 89. 99 phóng to - Lược đồ mật độ mật độ dân số tỉnh Thái Bình 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học ở toàn chương III. Tiến trình trên lớp 1. ổn định tổ chức lớp - Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí học tập 2. Kiểm tra bài cũ - Điền đúng , sai vào ô trống cho các câu sau 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ 2.Lối sống hiện đại phổ biến ở kiểu quần cư đô thị 3. Siêu đô thị là các đô thị lớn có từ 8 triệu dân trở lên 4. Tấc độ đô thị hóa đang diễn ra chậm chạp trên TG hiện nay 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Các em đã tìm hiểu về các vấn đề về dân số và đô thị trên TG. Để củng cố kiến thức và rèn kĩ năng cho các em hôm nay chúng ta học bài thực hành. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tổ chức cho HS đọc lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (10’) -Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan -Phương tiện :Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản GV cho HS quan sát Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình ? Nơi có mật độ dân số cao nhất là bao nhiêu? ở địa phương nào? ? Nơi có mật độ thấp nhất là bao nhiêu? ? Chỉ địa phương có mật độ dân số thấp nhất? ? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình ? - GV chốt rồi chuyển - Mật độ dân số cao nhất là > 3000 ng/km2 ở Thị xã Thái Bình - Mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải - Dân cư phân bố không đều 1. Đọc lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình - Nơi có mật độ dân số cao nhất - Nơi có mật độ thấp nhất * Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS phân tích tháp tuổi ( 15’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận -Phương tiện: Tháp tuổi TP Hồ chí Minh - GV treo tháp tuổi TP Hồ Chí Minh yêu cầu HS quan sát ? Tháp tuổi này có gì khác so với tháp tuổi đã học ? ? Tháp tuổi biểu hiện gì ? - Quan sát 2 tháp tuổi và cho HS thảo luận theo yêu cầu ? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ? ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ? ? Qua đó em có nhận xét gì về tình hình phát triển dân số TP Hồ Chí Minh sau 10 năm ? - Dùng đơn vị là % - Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ, Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ - Hình dáng có sự thay đổi thân rộng ra và đáy hẹp đi - Dân số TP Hồ chí Minh có xu hướng già đi 2. Phân tích tháp tuổi TP Hồ Chí Minh - Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ - Nhóm tuổi giảm về tỉ lệ - Hình dáng tháp tuổi * Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS đọc lược đồ phân bố dân cư châu A ( 15’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan -Phương tiện: lược đồ phân bố dân cư châu A - GV treo lược đồ dân cư đô thị châu A và yêu cầu HS quan sát ? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung đông dân của Châu A? ? Tìm các siêu đô thị của Châu A phân bố ở đâu ? ? Qua đó em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của châu A? ? Quá trình đô thị hóa của châu A diễn ra ntn? - GV chốt rồi chuyển - Dân cư và các đô thị châu A tập trung đông đúc ở Đông á, Nam á. Đông Nam á chủ yếu ở các đồng bằng ven biển - Dân cư châu A phân bố không đều -Số lượng các siêu đô thị của châu A rất nhiều-> Quá trình đô thị hóa diễn ra rất nhanh chóng 3. Đọc lược đồ phân bố dân cư Châu A - Sự phân bố dân cư - Các siêu đô thị 5. Hoạt động nối tiếp. - Nắm được nội dung bài học - Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ - Đọc và ngiên cứu bài mới. 6. Tự rút kinh nghiệm Phần hai : Các môi trường Địa lí Chương I : Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng Tiết 5 . Bài 5: Đới nóng . Môi trường Xích Đạo ẩm Thực hiện : 7A. 7B 7C I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần - Xác định được vị trí đới nóng trên TG và các kiểu môi trường trng đới nóng - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ( Nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thương xanh quanh năm ) 2. Kĩ năng - Đọc được biểu đồ nhiịet độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm. - Nhận biết dược môia trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Quả địa cầu, Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng - Tranh, ảnh, hình vẽ vè cảnh quan rừng rậm thường xanh quanh năm. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về các loại gió thường xuyên, các đới khí hậu trên trái đấi - Ôn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. III. Tiến trình trên lớp 1. ổn định tổ chức lớp - Quan sát và điều chỉnh lớp cho hợp lí tạo không khí học tập 2. Kiểm tra bài cũ: GV dùng quả địa cầu kiểm tra lại kiến thức H1. Lên bảng chỉ trên quả địa cầu các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam? Các vòng cực Bắc, vòng cực Nam ? H2. Chỉ và nêu vị trí, đặc điểm của các đới khí hậu đã học ở lớp 6 trên quả địa cầu? 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu sơ lược về các đới khí hậu, đó cũng chính là các môi trường địa lí lớn. Để giúp các em tìm hiểu sâu rộng và cụ thể hơn về các môi trường địa lí này chúng ta sẽ học sang phần 2 của chương trình địa lí 7: các môi trường địa lí. Môi trường địa lí đầu tiên chúng ta tìm hiểu trong chương I là : Môi trường đới nóng. Vậy đới nóng có vị trí và đặc điểm ntn? Bao gồm các môi trường gi? Chúng ta hãy vào bài học hôm nay b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về đới nóng ( 10’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan -Phương tiện: Quả địa cầu, Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng HĐ của GV HĐ của HS ND cơ bản ? Lên bảng dựa vào kiến thức lớp 6 chỉ vị trí của đới Nóng trên quả Địa cầu và trên BĐ ? - Danh giới của đới nóng trên thực tế không hoàn toàn trùng khớp với đương chí tuyến (chỉ trên BĐ) ? Nêu các đặc điểm khí hậu của đới nóng ? (nhiệt độ, gió chính, lượng mưa) ? Vì sao đới nóng lại có đặc điểm khí hậu như vậy? ? Nhìn vào BĐ em có nhận xét gì về diện tích đất đai thuộc đới nóng ? ? Nghiên cứu SGK nêu đặc điểm của giới sinh vật trong đới nóng ? ? Dựa vào sự phân bố dân cư TG đã học ở bài 2 cho biết tình hình dân số của đới nóng? ? Quan sát BĐ chỉ và nêu các kiểu môi trường trong đới nóng? ->Mỗi 1 kiểu môi trường lại có những đặc điểm riêng biệt chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng kiểu môi trường này. Môi trường đầu tiên chúng ta tìm hiểu là môi trường xích đạo ẩm. - Đới nóng trải dài giữa 2 chí tuyến tạo thành 1vành đai liên tục bao quanh trái đất - Nhiệt độ cao (20->300 ) lượng mưa lớn (1000 -> 2000mm ) gió chính là gió tín phong (Mậu dịch) thổi từ chí tuyến về xích đạo - Vì nơi đây quanh năm nhận được lượng ánh sáng mặt trời lớn, góc tiếp xạ lớn và thời gian chiếu sáng ít chênh lệch(t0 cao), lại tồn tại vành đai khí áp thấp xích đạo( mưa nhiều) - Đới nóng chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên TĐ - Có giới thực, động vật hết sức đa dạng và phong phú - Đây là khu vực tập trung đông dân và có nhiều nước đang phát triển trên TG - Trong đới nóng có các kiểu môi trường: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. I. Đới nóng - Vị trí - Khí hậu - Sinh vật - Đất đai - Dân cư - Các kiểu môi trường * Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm (12’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan -Phương tiện: Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po ? Chỉ và nêu vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ? - Danh giới môi trường xích đạo ẩm không hoàn toàn trùng khớp với đường 50B,N có sự xê dịch - Xác định vị trí của Xin-ga-po trên BĐ - GV treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po yêu cầu HS quan sát và phân tích. ? Quan sát đường biểu diễn nhiệt độ xác định tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng mấy, nhiệt độ là bao nhiêu? tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng mấy, nhiệt độ là bao nhiêu? chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là bao nhiêu? Qua đó em có nhận xét gì về nhiệt độ của Xin-ga-po? ? Quan sát các cột lượng mưa cho biết tháng nào mưa nhiều nhất? tháng nào mưa ít nhất? chênh lệch là bao nhiêu? Em có nhận xét gì về tổng lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm của Xin-ga- po ? ? Xin- ga –po là 1 địa danh tiêu biểu của Môi trường xích đạo ẩm qua khí hậu của Xin-ga-po hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? -> Với đặc điểm khí hậu như vậy nơi đây có cảnh quan ra sao chúng ta sang phần 2 - Từ 50B đến 50N - Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4,9 nhiệt độ là: 270c. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1,7,12 là 250c. Chênh lệch 20c -> Xin-ga-po có nền nhiệt độ cao quanh năm biên độ giao động nhiệt rất thấp - Tháng mưa nhiều nhất là tháng 1,11,12 khoảng 250 mm . Tháng mưa ít nhất là tháng 5,7,9 khoảng 170mm chênh lệch không đáng kể -> Lượng mưa lớn và mưa khá đều quanh năm - Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất rất nhỏ. Lượng mưa TB năm lớn 1500->2500mm mưa khá đều quanh năm. Độ ẩm cao không khí ẩm ướt ngột ngạt II.Môi trường xích đạo ẩm. 1. Khí hậu - Vị trí - Khí hậu + Nhiệt độ + lượng mưa * Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS tìm hiểu đặc điểm của cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm ( 12’ ) -Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan -Phương tiện: Tranh ảnh, hình vẽ, lắt cắt về rừng rậm xanh quanh năm GV treo tranh ảnh, hình vẽ, lát cắt về rừng rậm xanh quanh năm. ? Quan sát và cho biết rừng có mấy tầng chính ? ? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng ? ? Đọc đoạn văn bài 3 trang 18? ? Qua quan sát tranh ảnh và đọc đoạn văn trên hãy nêu đặc điểm của cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm ? - GV thuyết trình thêm về sự đa dạng sinh học của 1 số rừng lớn như Rừng Amadôn, rừng ở In-đô-nê-xi-a, rừng ở trung Phi.... những cánh rừng này là lá phổi xanh của nhân loại nhưng hiện đang bị khai thác rất mạnh và có nguy cơ bị kiệt quệ cần phải bảo vệ - HS quan sát - Rừng có 5 tầng - Vì nhiệt độ và lượng mưa ở đây rất phong phú -> Rừng cây phát triển rậm rạp. cây rừng xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tầng tán từ mặt đất đến độ cao 40-50m . Trong rừng có nhiều loại dây leo và phong lan mọc chằng chịt. Có nhiều loài chim,

File đính kèm:

  • docDia ly 9 tron bo(1).doc