I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được sự phân hóa châu Phi thành 3 khu vực.
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi cũng như các đặc điểm tôn giáo, văn hóa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, xác định các quốc gia của từng khu vực.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu về các khu vực của châu Phi.
86 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 7 - Tiết 37 - Bài 32: Các khu vực Châu Phi (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Điều chỉnh
Sĩ số
Vắng
7A
4
03/01/2012
7 B
4
04/01/2012
7C
1
04/01/2012
Tiết 37
BÀI 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được sự phân hóa châu Phi thành 3 khu vực.
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi cũng như các đặc điểm tôn giáo, văn hóa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, xác định các quốc gia của từng khu vực.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu về các khu vực của châu Phi.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày1 phút kết quả làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ kinh tế chung châu Phi,
- Tranh ảnh về kinh tế châu Phi, các số liệu
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
2. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu về sự phân chia các khu vực của châu Phi
- Phân biệt 3 khu vực châu Phi
? Em hãy chỉ giới hạn của các khu vực của châu Phi
HS quan sát trên lược đồ trả lời
- Châu Phi gồm 3 khu ực có mức độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau.
HĐ 2: Tìm hiểu về khu vực Bắc phi
? Hãy kể tên và xác định các nước trong khu vực Bắc Phi trên lược đồ.
? Dựa vào SGK cho biết những đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Bắc Phi
? Dựa vào SGK nhận xét về những đặc điểm kinh tế Bắc Phi
GV : Gọi thêm một số học sinh lên bảng chỉ rõ từng ngành sản xuất của từng vùng trên bản đồ.
? Dựa vào H 32.3 :
- Nêu tên các ngành công nghiệp chủ yếu ở Bắc Phi?
- Sản xuất nông nghiệp ở Bắc Phi phát triển ở những khu vực nào? Tại sao?
? Nêu một số đặc điểm của xã hội Bắc Phi
HS quan sát biểu đồ trả lời
HS đọc nội dung SGK trả lời
Suy nghĩ thảo luận trả lời
Quan sát chỉ trên bản đồ
Dựa vào hình trả lời
HS dựa vào SGK trả lời
1. Khu vực Bắc Phi
a. Khái quát về tự nhiên
- Địa hình
Phía Tây Bắc: dãy núi trẻ At lát
Ven ĐTH : Đồng bằng
Phía Nam: Sa mạc Xa ha ra
- Khí hậu
Cận nhiệt đới ẩm và hoang mạc.
- Thảm thực vật
Rừng sồi, dẻ rậm rạp. Vào sâu trong nội địa: xa van và cây bụi.
b. Khái quát về kinh tế - xã hội
- Tương đối phát triển (ngành Dầu khí, du lịch...)
- Các ngàng công nghiệp, nông nghiệp chủ yếu phân bố ở ven biển phía bắc
- Dân cư chủ yếu là người ả -Rập BuBe.
- Tôn giáo chủ yếu theo đạo –Hồi
- Các vấn đề kinh tế - xã hội cần giải quyết là: Thiếu lương thực, ô nhiễm môi trường, đô thị hóa .
HĐ 3: Tìm hiểu về khu vực Trung phi
? Hãy kể tên và xác định các nước trong khu vực Trung Phi trên lược đồ.
? Dựa vào SGK cho biết những đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Trung Phi
? Dựa vào SGK nhận xét về những đặc điểm kinh tế Trung Phi
GV : Gọi thêm một số học sinh lên bảng chỉ rõ từng ngành sản xuất của từng vùng trên bản đồ.
? Dựa vào H 32.3 :
- Nêu tên các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung Phi?
- Sản xuất nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những khu vực nào? Tại sao?
? Nêu một số đặc điểm của xã hội Trung Phi
HS quan sát biểu đồ trả lời
HS đọc nội dung SGK trả lời
Suy nghĩ thảo luận trả lời
Quan sát chỉ trên bản đồ
Dựa vào hình trả lời
HS dựa vào SGK trả lời
2. Khu vực Trung Phi
a. Khái quát về tự nhiên
- Địa hình
Phía Tây: chủ yếu là các bồn địa. Phía Đông: cao nhất châu Phi, chủ yếu là các sơn nguyên
- Khí hậu
Xích đạo ẩm, nhiệt đới gió mùa, xíh đạo
- Cảnh quan
Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xa van , "xa van công viên
b. Khái quát về kinh tế - xã hội
- Chậm phát triển (khai thác khoáng sản, lâm sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu).
- Dân cư Đông dân nhất là người Bantu
- Các vấn đề kinh tế - xã hội cần giải quyết: Đất đai thoái hóa, nạn đói, khủng hoảng kinh tế.
3.Thực hành / luyện tập
? Chỉ rõ 3 khu vực của châu Phi trên bản đồ.
? So sánh đặc điểm tự nhiên giữa Bắc Phi và Trung Phi.
? Kinh tế giữa Bắc Phi và Trung Phi khác nhau như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó?
4. Vận dụng
- Khi học phải nắm được mối quan hệ giữa tự nhien với kinh tế - xã hội của các khu vụa châu Phi.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
7A
7 B
7C
Tiết 38
BÀI 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm vững đặc điểm Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội của khu vực Nam Phi.
- So sánh với 2 khu vực đã học để thấy được những điểm khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu về các khu vực của châu Phi.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày1 phút kết quả làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ kinh tế chung châu Phi,
- Tranh ảnh về kinh tế châu Phi, các số liệu
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
2. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu khu vực Nam Phi
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ Tự nhiên châu Phi kết hợp với Lược đồ các khu vực châu Phi
HS ; Xác định vị trí Nam Phi và các quốc gia trong khu vực
?Quan sát màu săc trên bản đồ kết luận độ cao trung bình. Chỉ rõ các bồn địa, các dãy núi.
? Sự thay đổi của thảm thực vật từ Đông sang Tây của khu vực Nam Phi là do ảnh hưởng của những yếu tố nào?
HS quan sát nghiên cứu H 32.3
? Nêu rõ sự phân bố các loại khoáng sản chính của Nam Phi?
? Kinh tế Nam Phi có đặc điểm phát triển như thế nào? Nêu ví dụ.
? So sánh những thành phần chủng tộc ở Nam Phi so với Bắc Phi và Trung Phi.
? Tôn giáo
HS chú ý lắng nghe quan sát
Quan sát trả lời
Quan sát trả lời suy nghĩ trả lời
3. Khu vực Nam Phi.
a. Khái quát tự nhiên
- Độ cao trung bình > 100 m. Trung tâm trũng xuống bồn địa Calahari.. Phía Đông nâng lên rất cao dãy Đrekenbec (> 300 m)
* Khí hậu
- Phía Đông: quanh năm nóng ẩm mưa nhiều.
- Càng vào sâu trong nội địa, lượng mưa càng giảm, khí hậu khô hạn dần
- Thảm thực vật thay đổi từ Đông sang Tây(rừng rậm nhiệt đới xa van hoang mạc.
b. Khái quát Kinh tế - Xã hội
- các nước Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất lệch.
+ CH Nam Phi có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi (xuất khẩu vàng, kim cương, Uranium... luyện kim mài, cơ khí, hóa chất)
+ Môdămbich, Malauy: Nông nghiệp lạc hậu.
- Thuộc chủng Nêgrôít. Ơrôpeôít, người lai, người Mangát (Mongôlôit).
- Theo đạo thiên chúa.
3. Thực hành / luyện tập
? Tự nhiên Nam Phi khác Bắc Phi và Trung Phi như thế nào?
? Tại sao cùng nằm trong môi truiờng nhiệt đới nhưng khí hậu nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?
? Nêu một số dặc điểm công nghiệp, nông nghiệp của Cộng Hòa Nam Phi.
4. Vận dụng
- Học bài.
- Làm bài tập theo câu hỏi cuối bài.
- Ôn lại đặc điểm Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội của 3 khu vực châu Phi.
- Tìm hiểu trước bài thực hành.
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
7A
7 B
7C
Tiết 39
BÀI 34: THỰC HÀNH
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
Qua giờ thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân/ người giữa các quốc gia của châu Phi.
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ để xác định mức thu nhập bình quân/ người ở từng quốc gia.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu so sánh các khu vực của châu Phi.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày1 phút kết quả làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ thu nhập bình quân của các nước châu Phi (phóng to)
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
2. Kết nối
- Yêu cầu: Đọc và phân tích lược đồ, rút ra nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân / người giữa các quốc gia, giữa các khu vực châu Phi.
Dựa vào kiến thức đã học, lập bảng so sánh sự khác biệt về kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
* Các hoạt động:
1. Xác định thu nhập bình quân / người của các quốc gia ở châu Phi ?
GV: Hướng dẫn HS quan sát H34.1 và rút ra nhận xét.
+ Các quốc gia có thu nhập bình quân/ người trên 1000 USD là: MaRốc, Angiêri, Tuynidi, LiBi, Ai Cập, Nambia, Bốtxvana, CH Nam Phi.
+ Các quốc gia có thu nhập bình quân / người dưới 200 USD: Buốc Kina Phaxô, Nigiê, Sát, Etiopi, Xômali.
- HS viết tên các nước lên bảng. HS khác chỉ lên bản đồ treo tường.
- HS tiép tục nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân/ người 3 khu vực kinh tế của châu Phi.
Cao nhất là Nam Phi, Bắc Phi, Trung Phi.
- Không đều giữa các quốc gia trong khu vực.
2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
Khu vực
Đặc điểm chính của khu vực châu Phi
Bắc Phi
Trungphi
Nam Phi
GV hướng dẫn học sinh dựa vào bài giảng để lập bảng. (bài 32 - 33).
- HS : hoạt động nhóm. Mỗi nhóm cử đại diện điền vào bảng.
- Nhóm khác bổ sung và hoàn thành bảng.
3. Thực hành / luyện tập
4 Vận dụng.
5. Dặn dò
- Hoàn thành bảng so sánh vào vở. Nghiên cứu trước bài 35 : Châu Mĩ.
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
7A
7 B
7C
CHƯƠNG VII : CHÂU MĨ
Tiết 40 Bài 35
KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Học sinh cần nắm vững
- Vị trí địa lí giới hạn, kích thước châu Mĩ để hiểu rõ đây là châu lục nằm tách biệt nữa cầu Tây, có diện tích rộng lớn đứng thứ hai trên thế giới
- Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư , có thành phần dân tộc đa dạng, văn hoá độc đáo
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư của châu Mĩ
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu về châu Mĩ.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày1 phút kết quả làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả cầu
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
- Bảng số liệu diện tích các châu lục trên thế giới
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
? Hãy xác định vị trí các châu lục trên bản đồ thế giới biết
- Những châu lục nào nằm ở nữa cầu Đông
- Những châu lục nào nằm ở nữa cầu Bắc
- Những châu lục nào nằm ở 2 nữa cầu Bắc và Nam
2. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
- GV y/c HS QS H 35.1 SGK tr 110 hãy xác định vị trí châu Mĩ?Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn nữa cầu Tây?
- GVchốt kiến thức trên bản đồ và giải thích thêm cho học sinh rõ.
- GV cho HS QS H 35.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên thế giới hãy:
? Xác định các đường: chí tuyến, xích đạo, 2 vòng cực
? Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ so với các châu lục khác có điểm gì khác biệt cơ bản.
- GV chốt kiến thức
? Vị trí châu Mĩ và châu Phi có điểm gì giống và khác nhau.
- GV y/c HS QS H 35.1 SGK tr 110 cho biết :
? Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào.
? Xác định vị trí của kênh đào Pa-na-ma và nêu ý nhĩa của kênh đào này.
- Gv chốt kiến thức
- GV treo bảng số liệu diện tích các châu lục y/c HS cho biết:
? Diện tích châu Mĩ bao nhiêu? Đứng thứ mấy về diện tích sau châu lục nào.
- GV cho HS hoạt động nhóm n/c TT mục 2 hoàn thành các câu lệnh sau
+ Nhóm 1+2
? Trước TK XVI chủ nhân của châu Mĩ là người gì? Thuộc chủng tộc nào.
? Những nét cơ bản của người Anh Điêng và người
E-xki-mô về HĐKT, địa bàn phân bố, nền văn hoá.
+ Nhóm 3+4
? QS H35.2 SGK tr 112 nêu các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ.
( * GV hướng dẫn HS yếu kém.....)
- GV chốt kiến thức và mỡ rộng thêm HS.
- HS QS H 35.1 xác định trên bản đồ
- HS QS H 35.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên thế giới trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau.
- HS xác định và nêu ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma, lớp nhận xét bổ sung
- HS dựa vào bảng số liệu diện tích nhận xét.
- Các nhóm hoạt động hoạt trao đổi thống nhất câu lệnh của nhóm mình, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
I. Một lãnh thổ rộng lớn
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây.
- Lãnh thổ trãi dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam
+ Phía Bắc giáp BBD
+ Phía Đông giáp ĐTD
+ Phía Tây giáp TBD
- Diện tích: 42 triệu km2
II. Vùng đất của dÂn nhập cư . Thành phần chủng tộc đa dạng
- Trước TK XVI có người Anh- điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống
- Từ TK XVI đến TK XX có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới. Các chủng tộc ở châu Mĩ hoà huyết tạo nên thành phần người lai.
3. Thực hành/ luyện tập
Điền vào chỗ trống trong câu sau những từ tích hợp để trở thành câu đúng
- Châu Mĩ rộng.....nằm hoàn toàn ở nữa cầu..., lãnh thổ trãi dài từ......đến tận.......khoảng......vĩ độ
- Châu Mĩ gồm........lục địa, đó là lục địa.........có diện tích..............và lục địa.......có diện tích. Nối liền 2 lục địa là eo đất.......................rộng không đến......
4. Vận dụng
- Tìm hiểu thêm về châu Mĩ qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: n/c bài 36 nắm đặc điểm địa hình và khí hậu Bắc Mĩ.
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
7A
7 B
7C
Tiết 41 Bài 36
THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Học sinh cần nắm vững:
- Đặc điểm 3 bộ phận của địa hình Bắc Mĩ
- Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc đến Nam chi phối khí hậu ở Bắc Mĩ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình
- Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiếu khí hậu Bắc Mĩ để rút ra mối liên hệ giừa địa hình và khí hậu
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu về các đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày1 phút kết quả làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ, bản đồ khí hậu Bắc Mĩ
- Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo 400Bắc
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
? Xác định trên bản đồ giới hạn châu Mĩ? Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Châu Mĩ nằm trong các vành đai khí hậu nào.
? Vai trò các luồng dân nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ.
2. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
- Gv y/c HS QS H36.1 và H 36.2
hãy:
? Nêu cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ? Xác định giới hạn các miền địa hình trên bản đồ
- GV cho HS hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ Nhóm 1+2
? QS H36.1 và H36.2 Xác định độ cao TB, sự phân bố các dãy núi, các cao nguyên, các khoáng sản chính của Cooc-đi-e.
+ Nhóm 3+4
? QS H 36.1 và H36.2 trình bày đặc điểm miền đồng bằng trung tâm ? Xác định hệ thống hồ lớn và hệ thống sông Mit-xu-ri- Mi-xi-xi pi và cho biết giá trị sông hồ
+ Nhóm 5+6
? QS H 36.2 trình bày đặc điểm địa hình phía đông của Bắc Mĩ
( * GV hướng dẫn HS yếu kém....)
- GV y/c HS QS H 36.3 SGK cho biết:
? Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá như thế nào?Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất.
- GV cho HS hoạt động nhóm bàn Qs H 36.2 và H 36.3 hãy:
? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía Tây và phía Đông kinh tuyến 1000Tây của Hoa Kì.
- GV giải thích thêm cho HS rõ và cho HS biết khí hậu Bắc Mĩ còn phân hoá theo độ cao.
- HS dựa vào H 36.1 và H36.2 trả lời.
- 1 HS xác định trên bản đồ
- Các nhóm Qs h 36.1 và H 36.2 kết hợp TT SGK trao đổi thống nhất câu lệnh của nhóm mình , đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào H 36.3 SGK trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS nhóm bàn thảo luận tìm câu trả lời, lớp nhận xét bổ sung
I. Các khu vực địa hình Bắc Mĩ.
Bắc Mĩ gồm 3 miền địa hình
+ Tây núi trẻ Coóc-đi-e
+ Giữa đồng bằn trung tâm
+ Đông núi già A-pa-lát
1. Hệ thống Coóc-đi-e ở phía Tây
- Là miền núi trẻ cao đồ sộ dài 900 km theo hướng B-N
- gồm nhiều dãy chạy song song xen kẻ các CN và SN , nhiều khoáng sản
2. Miền đồng bằng ở giữa
- địa hình dạng lòng máng lớn
- Cao ở phía Bắc và TB thấp dần về phía Nam và ĐN. Hệ thống sông hồ lớn có giá trị
3. Miền núi già và sơn nguyên phía đông
- Là miền núi già , cổ thấp có hương ĐB-TN
- Dãy A-pa-lát là miền rất giàu khoảng sản
II. Sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ
- Phân hoá theo chiều Bắc Nam
+ Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất
- Phân hoá theo chiều Đông Tây....
- Ngoài ra khí hậu Bắc Mĩ còn phân hoá theo độ cao thể hịên ở miền núi trẻ Coóc-đi-e
3. Thực hành/ luyện tập
? Trình bày trên bản đồ cấu trúc địa hình Bắc Mĩ
? Khí hậu của Bắc Mĩ có sự phân hoá như thế nào? Giải thích sự phân hoá đó.
4. Vận dụng
- Sưu tầm tìm hiểu thêm về thiên nhiên Bắc Mĩ
- Học bài và làm bài tập ở tạp bản đồ
5. Dặn dò
- Chuẩn bị học bài sau:
+ Ôn lại phần 2 bài " Khái quát châu Mĩ"
+ Tìm hiểu địa hình, khí hậu ảnh hưởng tới sựu phân bố dân cư ở Bắc Mĩ
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
7A
7 B
7C
Tiết 42 Bài 37
DÂN CƯ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức. Học sinh cần nắm được
- Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ
- Các vùng di chưyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống " vành đai mặt trời"
- Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định sự phân bố dân cư khác nhau ở phía Tây và phía Đôngkinh tuyến, sự di dân từ vùng Hồ Lớn đến " vành đai mặt trời"
-Rèn kĩ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu về các đặc điểm dân cư của Bắc Mĩ.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày1 phút kết quả làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Bắc Mĩ
- Bảng dân số, mật độ dân số của Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ
? Khí hậu của Bắc Mĩ có sự phân hoá như thế nào? Giải thích sự phân hoá đó.
2. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
- GV y/c HS dựa vào TT SGK cho biết:
? Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ năm 2001
- GV y/c HS QS H 37.1 SGK hãy:
? Nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ.
- GV cho HS hoạt động nhóm QS H 37.1 SGK hãy:
? Kể tên khu vực theo thang mật độ dân số ở chú giải trên lược đồ và giải thích.
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn.
- HS dựa vào TT SGK trả lời
- HS QS H 37.1 SGK nhận xét tình hình phân bố dân cư Bắc Mĩ.
- HS các nhóm QS H 37.1 thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
I. Sự phân bố dân cư
- Dân số 415,1 triệu người
- Mật độ dân số trung bình 20 người/ km2
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều
Mật độ dân số
( Người/km2)
Vùng phân bố chủ yếu
Giải thích về sự phân bố
Dưới 1
Bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa
Khí hậu rất lạnh giá là nơi thưa dân nhất Bắc Mĩ
Từ 1 – 10
Phía Tây khu vực Cooc-đi-e
Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, dân cư thưa thớt
Ttừ 11- 50
Dãi đồng bằng ven biển Thái Bình Dương
Sườn đón gió phía Tây Coóc-đi-e mưa nhiều , khí hậu cận nhiệt, tập trung dân
Từ 51 - 100
Phía đông Hoa Kì
Là khu vực CN sớm phát triển, mức độ đô thị hoá cao , khu CN lớn
Trên 100
Ven bờ phía Nam Hồ Lớn và vùng duyên hải ĐB Hoa Kì
Công nghiệp phát triẻn sớm , mức độ đô thị hoá cao
- Gv y/c HS dựa vào H 37.1 hãy nêu tên các đô thị có qui mô dân số:
+ Trên 8 triệu dân
+ Từ 5 - 8 triệu dân
+ Từ 3 - 5 triệu dân
? Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ
- GV chốt kiến thức
? Ngày nay các nghành CN đòi hỏi kỉ thuật cao , năng động xuất hiện ở miền Nam và ven TBD của Hoa Kì sẽ làm thay đổi dân cư phân bố và các thành phố mới như thế nào.
? Dựa vào H 37.1 nêu tên 1 số thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an
- HS dựa vào H 37.1 trình bày.
- HS nhận xét và giải thích nguyên nhân, lớp nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức trả lời , lớp nhận xét bổ sung
- HS QS H 37.1 nêu tên 1 số thành phố lớn...
II. Đặc điểm đô thị Bắc Mĩ
- Vào sâu trong nội địa đô thị thu nhỏ và thưa...
-sự xuất hiện nhiều thành phố mới lớn ở miền nam và ven TBD đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì
3. Thực hành/ luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 trang 118 SGK lập bảng thống kê theo mẫu ở SGK trang 118
4. Vận dụng
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài học sau
+ Ôn phần tự nhiên Bắc Mĩ ( Chú ý thuận lợi cho phát triển nông nghiệp)
+ Sưu tầm tranh ảnh nói về nông nghiệp Bắc Mĩ
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
7A
7 B
7C
Tiết 43 Bài 38
KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. học sinh cần nắm vững
- Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt trình độ cao , hiệu quả lớn
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính, có khó khăn về thiên nhiên
- Biết được sự phân bố một số nông sản quan trọng của Bắc Mĩ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp để xác định các vùng nông nghiệp chính của Bắc Mĩ
- Kĩ năng phân tích các hình ảnh về nông nghiệp Bắc Mĩ để thấy các hình thức tổ chức sản xuất và áp dụng khoa học kỉ thuật vào nông nghiệp
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy: Tìm kiếm xử lí thông tin qua bài, bản đồ tranh ảnh, bảng số liệu về các đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ.
- Giao tiếp phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày1 phút kết quả làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ
- Một số hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì ( nếu có )
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khám phá
? Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ
2. Kết nối
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
- GV y/c HS vận dụng kiến thức đã học cho biết:
? Bắc Mĩ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp.
- GV cho HS n/c TT SGK cho biết:
? ở Bắc Mĩ việc sử dụng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp như thế nào.
? Với các điều kiện thuận lợi nền nông nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm gì nổi bật.
- GV chốt kiến thức và phân tích thêm cho học sinh rõ.
- GV y/c HS n/c TT SGK cho biết:
? Nông nghiệp ở Bắc Mĩ có những khó khăn và hạn chế gì.
- GV chốt kiến thức
- GV cho HS hoạt động nhóm nội dung sau:
? Dựa vào H 38.2 SGK trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ.
(* GV gợi ý HS yếu kém : sản phẩm NN có sự phân hoá từ Bắc đến Nam và từ Tây sang Đông như thế nào )
- GV chốt kiến thức
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS n/c TT SGK trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Bắc Mĩ, HS khác nhạn xét.
- HS dựa vào thông tin SGK nêu khó khăn và hạn chế, lớp nhận xét bổ sung
-Các nhóm dựa vào H 38.2 SGK trao đổi thống nhát câu trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
I. Nền nông nghiệp tiên tiến
1. Những điều kiện cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển.
- Các điều kiện tự nhiên thuận lợi ( Đông bằng, sông hồ, nhiều kiểu khí hậu...)
- Có trình độ khoa học tiên tiến( ứng dụng công nghệ sinh học, phân bón..)
2.Đặc điểm nền nông nghiệp
- Nền nông nghiệp phát triển mạnh đạt trìnhđộ cao
- Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá với qui mô lớn
- Nền nông nghiệp ít sử dụng lao động, sản xuất ra khối lượng hàng hoá cao, năng suất lao động rất lớn.
3. Những hạn chế trong nông nghiệp ở Bắc Mĩ.
- Thời tiết khí hậu có nhiều biến động thất thường
- Nông sản có giá thành cao bị cạnh tranh mạnh
- Ô nhiểm môi trường do sử dụng nhiều phân hoá học...
4. Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ
- Phân bố SXNN phân hoá từ Bắc xuống Nam
+ Phía Nam Ca-na-đa và Hoa Kì trồng lúa mì
+ Xuống phía Nam trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa
- Phân bố SXNN theo hướng từ Tây sang Đông
File đính kèm:
- giao an dia 7 hoc ki 2.doc