1.Kiến thức :
Trình bày được tình hình phân bố DC ở nước ta. Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố DC và đô thị hoặc atlat để nhận biết sự phân bố DC, đô thị ở nước ta.
- Phân tích các BSL về mật độ DS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 3 – Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày giảng: 28/11/2013
Bài 3 – Tiết 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
Trình bày được tình hình phân bố DC ở nước ta. Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố DC và đô thị hoặc atlat để nhận biết sự phân bố DC, đô thị ở nước ta.
- Phân tích các BSL về mật độ DS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, các BSL, bài viết, để rút ra một số đặc điểm về MĐDS, sự phân bố DC, các loại hình quần cư, và quá trình ĐTH ở nước ta.
- Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chính sách của Đảng và NN về phân bố DC.
Giải quyết vấn đề: giải quyết mâu thuẩn giữa việc phát triển đô thị với việc phát triển KT-XH và BVMT.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu mật độ dân số các quốc gia .
2. Học sinh : - Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự gia tăng dân số ở nước ta . Sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta có ý nghĩa to lớn như thế nào ?
- Nêu đặc điểm cơ cấu dân số nước ta . Sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta có ý nghĩa gì ?
2.Khởi động:
- Sự phân bố dân cư , các loại hình quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì ?
3/ Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1 : Mật độ dân số và sự phân bố dân cư
( Cá nhân )
- Em biết gì về mật độ dân số nước ta ?
- Quan sát bảng 3.2 em có nhận xét gì về mật độ dân số .
- Nhắc lại cách tính mật độ dân số ?
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta .
- Nơi nào đông dân , nơi nào thưa dân ? Giải thích .
- Tình hình phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị . Vì sao tỉ lệ dân ở nông thôn cao hơn ?
- Em biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư ?
+ Hoạt động 2:Các loại hình quần cư.(nhóm – bàn )
- Quần cư nông thôn có đặc điểm gì ?
- Ở nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao?
- Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết?
- Quan sát (hình 3.1),
- Quần cư đô thị phân bố ở đâu ? Đặc điểm .
- Ở thành thị hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao?
- Nêu đặc điểm của quần cư thành thị ở nước ta ?
- Sự khác nhau về hoạt động kinh tế, cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào?
- Địa phương em thuộc loại hình nào?
- Quan sát hình 3.1. Hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta . Giải thích?
+ Hoạt động 3: Đô thị hóa ( Cá nhân )
- Qua số liệu ở bảng 3.1:
- Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.?
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
- So với thế giới đô thị hoá nước ta như thế nào?
- Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra hiện tượng gì?
- QS lược đồ phân bố DC để nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn .
- Lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
- Kể tên một số thành phố lớn ở nước ta?
- Lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các TP .
I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số nước ta cao. Năm 2003 là 246 người/Km2.
- Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
+Thưa thớt ở miền núi.
ĐBSH có MĐDS cao nhất, TB và Tây Nguyên có MĐDS thấp nhất.
- Phân bố DC giữa thành thị và nông thôn có sự chênh lệch: khoảng 74 % DS sống ở nông thôn, 26% ở thành thị.( 2003).
II/Các loại hình quần cư.
1/ Quần cư nông thôn:
- MĐDS thường thấp. Nhà cửa, thôn xóm trải rộng theo không gian.
- Hoạt động KT chủ yếu là NN
2/ Quần cư thành thị
- MĐDS cao.
- Nhà cửa gần nhau, kiểu nhà cao tầng khá phổ biến.
- Hoạt động KT chủ yếu là CN, DV,
- Là trung tâm KT, CT, VH KHKT
III/ Đô thị hóa.
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng , phổ biến lối sống thành thị.
- Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
4. Củng cố -
GV hệ thống lại nội dung của bài
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
* Thực hành:
- Dựa vào H 3.1 cho biết tình hình phân bố DC ở nước ta?
- Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta.
* Vận dụng:
- Học bài và hoàn thành BT SGK, vở BT
- Làm BT 3/ 14
- Chuẩn bị bài 4: Lao động và việc làm- chất lượng cuộc sống
+ Đặc điểm nguồn lao động. Vấn đề sử dụng lao động ở nước ta ntn?
+ Tình hình chất lượng cuộc sống người dân và vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống.
File đính kèm:
- giao an dia 9 tuan 2(1).doc