Mục đích yêu cầu:
Sau bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế năng động ấy.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số đặc điểm tự nhiên KT - XH của vùng.
- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thảy công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của biển.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. Tiết: 35
Ngày dạy: . Tuần: 19
Bài 31:
I- Mục đích yêu cầu:
Sau bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế năng động ấy.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số đặc điểm tự nhiên KT - XH của vùng.
- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thảy công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của biển.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ để phân tích tiềm năng của vùng.
- Khai thác tri thức từ bảng số liệu, lược đồ, bản đồ.
3.Thái độ:
- Có ý bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Nam Bộ
- Bản đồ hành chính Đông Nam Bộ
- Bản đồ hành chính Đông Nam Á
- Át lát địa lý Việt Nam
-Tranh ảnh về thiên nhiên và con người Đông Nam Bộ
III- Các bước lên lớp:
A- Ổn định và kiểm tra bài cũ
(GV không kiểm tra bài cũ)
B- Bài mới
Phương pháp dạy
Nội dung ghi bảng
1- Mở bài:
3’
- GV giới thiệu và ghi đầu bài mới lên bảng.
- GV nói rõ bài có 3 nội dung cần tìm hiểu là:
. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
. Đặc điểm dân cư và xã hội.
2- Phát triển:
- GV giới thiệu và ghi nội dung 1 lên bảng
10’
I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
1- Vị trí địa lý
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ SGK xác định vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ.
- GV kết luận ghi bảng
. Bắc giáp TN và duyên hải Nam Trung Bộ.
. Tây và TB giáp Campuchia
. Nam giáp đồng bằng Sông Cửu Long.
. Đông giáp biển Đông
- Tìm đọc tên cả tỉnh thuộc Đông Nam Bộ?
2- Giới hạn
Tìm đọc tên các TT công nghiệp của vùng?
- Vùng có diện tích bao nhiêu? Chiếm bao nhiêu % cả nước?
=> GV kết luận
- Vùng rộng 23.550km2 chiếm khoảng 8% diện tích cả nước, gồm 6 tỉnh thành với 3 trung tâm CN lớn
-> GV nói thêm
- Vùng được KT sớm và có trình độ phát triển KT mạnh nhất so với các vùng khác.
3- Ý nghĩa:
- HS dựa vào vị trí địa lý giới hạn mà rút ra ý nghĩa của vùng?
=> GV kết luận
- Vùng là trung tâm hạt nhân để phát triển KT-XH toàn Nam Trung Bộ, Tây nguyên và cả đồng bằng.
. Vùng rất thuận lợi giao lưu KT trong, ngoài nước.
. HS tìm đọc tên các tuyến GT từ TP.HCM đến các nơi khác, qua tất cả các loại đường GT?
- GV chuyển ý và ghi nội 2 lên bảng:
15’
II- Điều kiện tự nhiện và TNTN
1- Thuận lợi
- GV chia lớp làm 2 đội (nhóm) A-B
. Nhóm 1: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng KT trên đất liền của vùng Đông Nam bộ?
. Nhóm 2: giải thích vì sao đông nam bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển.
- Đại diện nhóm lên trình bày, GV kết luận bổ sung và ghi bảng:
- Địa hình cao trung bình, thỏai thuận lợi cho canh tác và xây dựng mặt bằng.
- Đất xám, đất ba dan, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm => thuận lợi trồng cao su, cà phê, tiêu, điều, cây ăn quả.
- Biển: khai thác dầu khí, đánh bắt Hải sản, giao thông biển, du lịch biển.
- Xác định trên bản đồ các sông Đồng Nai, Sài Gòn, Sông Bé?
- Nêu vai trò của chúng đối với sự phát triển KT - XH vùng?
. Giải thích vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các sông.
- Hệ sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ.
2- Khó khăn:
- Nêu những khó khăn mà vùng Đông Nam Bộ gặp phải?
Tích hợp: Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường ở Đông Nam Bộ ? Hậu quả ? Nêu biện pháp ?
- HS xem ảnh ô nhiễm nước trên 1 sông trên đất liền, trên biển của vùng Đông Nam Bộ.
Rừng tự nhiên ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
- GV giới thiệu và ghi nội dung 3 lên bảng.
9’
III- Đặc điểm dân cư và xã hội
- Vùng có số dân bao nhiêu và chiếm ? % dân số cả nước?
. Sinh sống trong vùng bao gồm những dân tộc nào?
=> GV kết luận và ghi bảng:
- Vùng có số dân là 10,9 triệu người (2002) chiếm 15,3% dân số cả nước gồm: người Việt (Kinh), Hoa,
- Dân cư trong vùng có đặc điểm gì?
- Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động.
- Tìm đọc tên các di tích lịch sử VH có trong vùng?
- Trong vùng có nhiều di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch như : Địa đạo Củ Chi, Bến Nhà Rồng.
3- Củng cố và bài tập: (6’)
- GV dùng các câu hỏi và bài tập sau để củng cố.
- Xác định lại vị trí giới hạn vùng Đông Nam Bộ trên bản đồ?
- Nêu ý nghĩa của vị trí giới hạn.
- Trong vùng có những khó khăn gì?
- Dân cư trong vùng có đặc điểm gì?
* Nối các ý ở cột A, cột B với nhau cho phù hợp
Cột A (điều kiện tự nhiên)
Cột B (thế mạnh kinh tế)
1- Hải sản phong phú
2- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
a- Các cây trồng thích hợp, cao su, cà phê, thuốc lá
3- Sắt, đường hàng hải quốc tế
4- Đất ba dan, đất xám
b- Phát triển mạnh kinh tế biển
5- Nhiều bãi biển đẹp
6- Nguồn sinh thủy tốt
7- Nhiều dầu mỏ
4- Dặn dò và nhận xét: (2’)
GV dặn học sinh về nhà:
. Đọc lại nội dung bài ở SGK
. Học nội dung bài đã được ghi vào tập
. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét
5- Nhận xét của GV sau bài dạy:
File đính kèm:
- Bai 31 Vung Dong Nam Bo.doc