Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 37)

 I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:

 - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.

 - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

 2. Kĩ năng:

 Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, thu thập thông tinh về một số dân tộc.

 

doc134 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 37), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 8/ 2011 Ngày giảng:17/ 8/ 2011 ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tt) ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tiết 1 Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, thu thập thông tinh về một số dân tộc... 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc. Lấy ví dụ dẩn chứng ở trên địa bàn các em sinh sống II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan... III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: - Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam - Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức 9a. 9b. 2. Kiểm tra bài củ: 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con cháu của Lạc Long Quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng chung sống lâu dài trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu tiên của môn Địa lí lớp 9 hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: b. Triển khai bài mới: Hoạt động thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1 GV: Dùng tập tranh giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. GV Bằng hiểu biết của bản thân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? GV Trình bày một số nét về dân tộc kinh và một số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất...) Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Tỷ lệ bao nhiêu? - Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người ( kinh nghiệm sản xuất, nghề truyền thống..) - Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết. I. Các dân tộc ở Việt Nam Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. - Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước. - Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng. Hoạt động 2 Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và miền ven biển. Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? Học sinh trả lời => Giáo viên kết luận. ? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người. GV gọi học sinh lên bảng xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. Giáo viên chốt lại. ? Sự phân bố các dân tộc ít người đã có sự thay đổi gì. II. Phân bố các dân tộc 1. Dân tộc Việt (kinh) - Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm kênh lúa nước, 2. Các dân tộc ít người - Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người. - Trung du và miền núi phía Bắc gồm Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông. - Trường Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba Na, Cơ Ho. - Người Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực Nam Trung Bộ. 4. Cũng cố: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ. - Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta. 5. Dăn dò: - Về nhà tìm hiểu thêm về dân tộc của mình. Và cho biết dân tộc mình có nết văn hoá nào? Sự phân bố dân cư ra sao? - Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài 2 để hôm sau học. - Tìm hiểu về dân số nước ta qua các năm gần đây. Ngày soạn: 17/ 8/ 2011 Ngày giảng: 20/ 8/ 2011 Tiết 2 Bài 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần nắm: - Biết được số dân hiện tại và dự báo trong tương lai - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả. - Đặc điểm thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kĩ năng: Phân tích sự tăng dân số, nhận xét. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý. II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan... III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Biểu đồ dân số của Việt Nam HS: Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 9a........................................................................................ 9b.................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Dân số, tình hình gia tăng dân số là hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng mổi quốc gia, mà cả của cộng đồng quốc tế,ở mổi quốc gia chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước. Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài mới. b. Triển khai bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK trả lời: ? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số Việt Nam so với thế giới. I. Số dân - Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới. - Dân số 79,7 triệu người. Đứng thứ 14 trên thế giới. Hoạt động 2 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ "bùng nổ dân số". ? Quan sát H2.1 nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta. ? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng. HS trả lời => GV chuẩn kiến thức. ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì. ? Lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở nước ta. Học sinh thảo luận và trả lời -> Giáo viên bổ sung. ? Dựa vào bảng 2.1 xác định các vùng có tỷ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất. HS trả lời => Giáo viên chuẩn kiến thức. II. Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm. - Ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống (ăn mặc, học hành, giải quyết việc làm). - Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng (1,11%). Hoạt động 3 ? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979 - 1999. - Tỷ lệ nữ lớn hơn nam thay đổi theo thời gian. - Sự thay đổi giữâ tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% => 2,6% => 1,4%. ? Cơ cấu theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999 + Nhóm 0 - 14 tuổi: giảm dần Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 ->17,4 Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 -> 16,1 Nhóm 15 - 59 tăng lên Nhóm 60 trở lên tăng lên. => Giáo viên kết luận. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 3 SGK để hiểu rõ về tỉ số giới tính. III. Cơ cấu dân số => Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi. à Nguyên nhân khác biệt tỉ lệ giới tính là hậu quả chiến tranh nam, nữ hy sinh nhiều. 4. Cũng cố: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta. Dựa vào Bảng 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình tăng dân số ở nước ta. 5. Dặn dò: Về nhà học bài củ và xêm trước nội dung bài mới hôm sau học. Làm bài tập 3 SGK/10. Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở địa phương mà em sinh sống. Tìm hiểu ở địa phương em thuộc vào loại quần cư nào. Ngày soạn: 21/ 8/ 2011 Ngày giảng: 24/ 8/ 2011 Tiết 3 Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm: - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân cư và phân bố dân cư ở nước ta. - Phân biệt được các loại hình quần cư nông thôn, thành thị theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư và đô thị ở nước ta. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan... III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam HS: Tranh ảnh về nhà ở, một số quần cư ở Việt Nam. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 9a.................................................................................................. 9b................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư của nước ta phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử.... Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Đó là nội dung bài học hôm nay. b. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV Em hãy nhắc lại thứ hạng, diện tích lãnh thổ và dân số nước ta. So sánh mật độ dân số nước ta với thế giới năm 2003 gấp 5,2 lần. Mật độ dân số năm 1999: 231 người /km2 Mật độ dân số năm 2002: 241 ngưòi/ km2 Mật độ dân số năm 2003: 246 người/ km2 GV Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? Vì sao? Học sinh thảo luận trả lời => Giáo viên chốt lại. 1. Mật độ dân số và phân bố dân cư a. Mật độ dân số - Nước ta có mật độ dân số cao 246 người/km2 - Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng. b. Phân bố dân cư. - Dân cư tập trung đông ven biển và các đô thị. - Miền núi, Tây Nguyên dân cư thưa thớt. Hoạt động 2 Giáo viên giới thiệu tập ảnh về quần cư. GV Cho biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư nông thôn các vùng? Học sinh trả lời => Gv nhận xét và kết luận. GV Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn hiện nay (Diện mạo làng quê, số người làm nông nghiệp ít...). Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm (3 nhóm) * Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK nêu đặc điểm quần cư thành thị. * Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tếvà nhà ở giữâ quần cư nông thôn và thành thị. * Nhóm 3: Quan sát vào H3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta. Sau khi các nhóm thảo luận => Đại diện nhóm trình bày => GV bổ sung và kết luận. 2. Các loại hình quần cư a. Quần cư nông thôn Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. b. Quần cư thành thị - Các đô thị ở nước ta phân bố có quy mô vừa và nhỏ có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ, là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học kĩ thuật. - Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển. Hoạt động 3 Dựa vào bảng 3.1 hãy: GV Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta GV Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Đô thị hoá - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục - Trình độ đô thị hoá thấp. 4. Cũng cố Quan sát bảng 3.2 nhân xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta. Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta. 5. Dặn dò: Về nhà học bài củ và chuẩn bị trước nội dung bài mới hôm sau học. Làm bài tập 3 SGK/14 Tìm hiểu việc làm ở địa phương em đang sinh sống. Ngày soạn: 24/ 8/2011 Ngày giảng: 27/8/ 2011 Tiết 4 Bài 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trang và chất lượng cuộc sống ở nước ta. 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu... 3. Thái độ: - Biết lựa chọn công việc phù hợp với bản thân. - Biết vận dụng và liên hệ thực tế ở điaị phương đang sống. II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, phân tích, nhận xét, thảo luận... III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: - Các biểu đồ cơ cấu lao động. - Các bảng thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống. HS: Tranh ảnh về nguồn lao động, cuộc sống ở Việt Nam. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 9a.................................................................................................. 9b................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu đặc điểm các loại hình quần cư 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Nước ta có lưc lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động. b. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV yêu cầu học sinh nhắc lại số tuổi của nhóm trong độ tuổi lao động 15-59 và trên 60 tuổi. (?) Dựa vào vốn hiểu biết và SGK : Cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Dựa vào H 4.1 nhận xét về cơ cấu lao động giữâ thành thị và nông thôn? Giải thích? (?) Để nâng cao chất lượng cuộc sống cần có những biện pháp gì? (?) Dựa vào H4.2 nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. ( So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989- 2003) GV (diễn giải- phân tích) sau đó chốt lại kiến thức. 1. Nguồn lao động và sử dụng lao động a. Nguồn lao động Nguồn lao động: - Dồi dào và tăng nhanh Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 78,8% không qua đào tạo. - Tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn 75,8%. b. Sử dụng lao động - Phần lớn lao động còn tập trung trong các ngành (nông-lâm-ngư nghiệp ). - Cơ cấu lao động dược thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế- xã hội. GV chuyển ý: Chính sách khuyến khích sản xuất cùng với quá trình đổi mới làm cho nền kinh tế nước ta phát triển có thêm nhiều chỗ làm mới nhưng do tốc độ tăng trưởng cao, vấn đề việc làm đang còn thách thức lớn. Hoạt động 2 GV: Phân công học sinh thảo luận nhóm: * Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt đối với nước ta? * Nhóm 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động tay nghề ở các khu công nghệ cao. * Nhóm 3: Để giải quyết việc làm theo em cần có giải pháp nào? Hoc sinh thảo luận và phát biểu => GV chốt lại. II. Vấn đề việc làm - Nền kinh tế chưa phát triển (nguồn lao động dồi dào ). - Chất lượng của lực lượng lao động thấp => Tạo sức ép lớn trong việc giải quyết việc làm. - Hướng giải quyết: Phân bố lại lao độngvà dân cư, phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ, đa dạng hoá các loại hình đào tạo. Hoạt động 3 GV Dựa vào thực tế nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có sự thay đổi (nhịp độ tăng trưởng khá cao , xoá đói giảm nghèo, cải thiện về giáo dục, y tế..) GV Quan sát H 4.3 em có nhận xét gì? III. Chất luợng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống được cải thiện (thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi). - Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân. 4. Củng cố: Dựa vào bảng (SGK) nhận xét sự thay đổi lao động trong các thành phần kinh tế ở nước ta. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài thực hành hôm sau học. Tìm được sự thay đổi của dân số qua tháp tuổi Trình bày được mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ngày soạn: 4 / 9/ 2011 Ngày giảng: 7 /9 / 2011 Tiết 5 Bài 5 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm: - Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. - Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích , so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn cho giải pháp chính sách dân số. 3. Thái độ: Biết tuyên truyền vận động hã hội về dân số... II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, phân tích, so sánh, nhận xét, thảo luận... III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Lược đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 HS: Tranh ảnh về dân số IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 9a.................................................................................................. 9b................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV nêu mục tiêu bài thực hành b. Triển khai bài mới: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận yêu cầu của bài tập 1. * Nhóm 1: Hình dạng tháp tuổi * Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi * Nhóm 3: Tỷ lệ dân số phụ thuộc Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung à GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau: Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy thu hẹp hơn 1989 Cơ cấu dân số theo tuổi Nhóm tuổi + 0 - 14 + 15 - 59 + 60 trở lên Nam Nữ Nam Nữ 20.1 25.6 3.0 18.9 28.2 4.2 17.4 28.4 3.4 16.1 30.0 4.7 Tỷ số phụ thuộc 86 72.1 GV giải thích: Tỷ số phụ thuộc ở nước ta năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia). Bài tập 2: Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân Sau khi học sinh phát biểu => Giáo viên chuẩn xác. - Sau 10 năm (1989 - 1999), tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 đã giảm xuống (từ 39% à33.5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng từ 7.2% à 8.1%. Tỷ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên từ 53.8%à58.4%. - Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng cải thiện chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế chăm sóc sức khoẻ tốt. ý thức về kế hoạch hoá gia đình trong nhân dân cao hơn. Bài tập 3 Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một nội dung. 1. Cơ cấu dân số ở nước ta có thuận lợi như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội? 2. Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn gì? 3. Biện pháp nào từng bước khắc phục khó khăn đó? GV tổ chức các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. * Thuận lợi: - Cung cấp nguồn lao động mới - Một thị trường tiêu thụ mạnh, trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống. * Khó khăn: - Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm. - Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà ở cũng căng thẳng. * Biện pháp khắc phục: - Có kế hoạch đào tạo hợp lí, hướngnghiệp dạy nghề. - Phân bố lao động theo ngành nghề - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá... 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học thực hành (ưu điểm, nhược điểm từng nhóm). Tuyên dương các nhóm làm tốt. 5. Dặn dò: Về nhà soạn trước nội dung bài 6 hôm sau học. Trình bày sơ lược về quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam và thấy được kinh tế nước ta có sự đổi mới. Ngày soạn: 7 / 9 / 2011 Ngày giảng: 10 / 9 / 2011 ĐỊA LÍ KINH TẾ Tiết 6 Bài 6 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm: - Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. - Thấy được chuyển dich cơ cấu kinh tế là nết đặc trưng của công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dich cơ cấu ở nước ta. - Đọc lược đồ, bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. 3. Thái độ: Thấy được kinh tế nước ta ngày một phát triển ... II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, phân tích, so sánh, nhận xét, thảo luận... III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam Bản đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến 2002 HS: Tài liệu. Tranh ảnh về một số thành tựu phát triển kinh tế ở nước ta. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 9a.................................................................................................. 9b................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và khó khăn. Năm 1986 nước ta bắt đầu đổi mới, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch rõ nét theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt được những thành tựu và nhiều thách thức. Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu: b. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết cho biết: Cùng với quá trình dựng nước và giữ nước nền kinh tế nước ta trải qua những giai đoạn nào? * C/mạng T8 -1945 1945 - 1954 1954 - 1975: + Miền Bắc + Miền Nam 1976 - 1986: Giai đoạn nền kinh tế có đặc điểm gì? GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ (chuyển dịch kinh tế trong SGK) ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt nào chủ yếu Dựa vào H6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, xu hướng này thể hiện ở mặt nào? Học sinh trả lời à GV chuẩn xác kiến thức => Kết luận. Hoạt động 2 Dựa vào H6.2. Cho biết: - Nước ta có mấy vùng kinh tế? (7 vùng) - Xác định, đọc tên các vùng kinh tế trên bản đồ. - Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh hưởng của các vùng đó đến sự phát triển kinh tế xã hội? Dựa vào vốn hiểu biết của mình , hãy cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu lớn nào? Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì? I . Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới - Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế khủng hoảng kéo dài, tình hình lạm phát cao, mức tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất đình trệ. II. Nền kinh tế nước ta đang trong thời kì đổi mới 1. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Gồm 3 khía cạnh: - Cơ cấu ngành - Cơ cấu lãnh thổ - Cơ cấu thành phần kinh tế a. Chuyển dịch cơ cấu ngành Năm 1991 nền kinh tế chuyển dịch từ bao cấp sang kinh tế thị trường. Trong cơ cấu GDP (nông-lâm-ngư nghiệp) chiếm tỷ trọng cao nhất từ 40% giảm thấp hơn dịch vụ (1992), thấp hơn CN - xây dựng (1994). à Chứng tỏ nước ta đang chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. - Công nghiệp -xây dựng: Tỷ trọng tăng nhanh nhất thể hiện chủ trương CNH-HĐH gắn liền với đường lối đổi mới. - Dịch vụ: ảnh hưởng khủng hoảng tài chính khu vực cuối 1997 -> Hoạt động kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm. b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ - Nước ta có 7 vùng kinh tế (3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, Miền Trung, Phía Nam). - Có tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế xã hội và các vùng kinh tế lân cận. 2. Những thành tựu và thách thức - Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc - Cơ cấu kinh tế chuyển theo hướng CNH. - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. - Sự phân hoá giàu nghèo và còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa. - Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt. - Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc. - Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. - Phải cố gắng lớn trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. 4. Củng cố: Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình tròn: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị nội dung bài 7 tiết hôm sau học. Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và phân bố nông nghiệp ở nước ta như thế nào? Và ở địa phương chứng ta đang sinh sống như thế nào Ngày soạn: 11 / 9 / 2011 Ngày giảng: 14 / 9/ 2011 Tiết 7 Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm: Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nhiệp. 2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy được sự phân bố cây trồng vật nuôi chủ yế ở nước ta. 3. Thái độ: Thấy được sự phát triển kinh tế nước ta ảnh hưởng bởi các nhân tố ... II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, phân tích, so sánh, nhận xét, thảo luận... III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam... HS: Tài liệu. Tranh ảnh về nông nghiêp. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 9a.................................................................................................. 9b................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nề

File đính kèm:

  • docgiao an dia 9 20112012.doc
Giáo án liên quan