1/ Kiến thức: Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sức ép DS đối với việc giải quyết việc làm , trình bày được hiện trạng, chất lượng cuộc sống ở nước ta.
- Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống . Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao , một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế.
- Biết MT sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm , gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 4 – Tiết 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 26/8/2013
Giảng: 31/8/2013
BÀI 4 – Tiết 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức: Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sức ép DS đối với việc giải quyết việc làm , trình bày được hiện trạng, chất lượng cuộc sống ở nước ta.
- Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống . Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao , một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế.
- Biết MT sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm , gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
2. Kĩ năng :
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động phân theo thành thị, nông thôn , đào tạo; Cơ cấu sử dụng lao động phân theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần KT.
- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác , tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường địa phương .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV:Các biểu đồ về cơ cấu lao động . Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống.
- HS: SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
2. Giới thiệu bài:
Trong điều kiện dân số đông và tăng nhanh , nguồn lao động và việc sử dụng lao động , vấn đề chất lượng cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
]3/ Bài mới :.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Nguồn lao động và sử dụng lao động
- Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những giải pháp gì?
-Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào?
- Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
- Tình hình sử dụng lao động ở nước ta .
+ Hoạt động 2: Vấn đề việc làm .
- GV cho HS Thảo luận 3’ (4 nhóm) Dựa vào hiểu biết và ND SGK:
- Nhóm 1.2 :
- Tại sao việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta?
- Nhóm 3.4 :
- Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những giải pháp gì?
- Hs trình bày
- Gv chuẩn kiến thức .
+ Hoạt động 3 : Chất lượng cuộc sống ( GDMT)
- Dựa vào ND SGK cho biết chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện như thế nào ?
- Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ?
- Hình 4.3 nói lên điều gì?
- Mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống
? MT có ảnh hưởng ntn đến việc nâng cao chất lượng đời sống người dân.
Liên hệ GDHS ý thức BVMT
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và tăng nhanh(trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động).
- Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
2. Sử dụng lao động
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành KT đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ lao động trong nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp, xây dựng.
II. Vấn đề việc làm
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền KT chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm ( đặc biệt trong thời gian nông nhàn. Do SX NN mang tính chất mùa vụ).
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (khoảng 6% ).
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp , chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện.
4. Củng cố
*- Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta .
- Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
- Chất lượng cuộc sống của người dân có những thay đổi quan trọng như thế nào v à còn vấn đề gì cần giải quyết ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
*- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Chuẩn bị bài 5: Thực hành: Phân tích và SS tháp DS 1989-1999
+ Trả lời câu hỏi theo gợi ý bài thực hành .
File đính kèm:
- giao an dia 9 tuan 2.doc