Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Lâm Kiết

ĐỊA LÍ VIỆT NAM

BÀI 1 :

CỘNG ĐỒNG CC DN TỘC VIỆT NAM

I. Mục tiêu bài học :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được:

 - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có net văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta

 2. Kỹ năng :

 - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư

 3. Thái độ:

 Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.

 

doc154 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Lâm Kiết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01, Tiết CT: 01 Ngày soạn: 23/8/2008 Ngày dạy: 26/8/2008 ĐỊA LÍ VIỆT NAM BÀI 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được: - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang. - Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam 2. Học sinh: Đọc kỹ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học : Ổn định :( 1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, tập vở ... Bài mới : (1’) Việt Nam là một quốc gia đông dân tộc, các dân tộc Việt Nam sống bình đangú với nhau trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về văn hoá từ đó làm cho văn hoá VN càng thêm phong phú và đa dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG 1. GV: Hướùng dẫn HS quan sát tranh ảnh Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người) ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người ? ? Ở địa phương mình có những dân tộc nào ? HS : Kinh, Hoa, Khmer ? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ? HS : Ngôn ngữ, phong tục, tạp quán, trang phục... GV : hướng dẫn HS quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét: ? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì? HS : TL ? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? HS : TL ? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết? HS : Kmer, Hoa, là dân tộc có dân số khá đông có truyền thống thâm canh lúa nước, trông màu,có nghề thủ công tinh xảo. GV : ? Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao không? GV phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước, HOẠT ĐỘNG 2 GV : Cho HS làm việc theo nhóm (3’) ? Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi, nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi ? (chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn hoá của Đảng) CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc phòng.) HS: thảo luận, báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận ghi bảng GV : diễn gỉang và xác định trên bản đồ: - Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người. - Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông. - Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa, CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào? HS: đã có nhiều thay đổi *Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ?. HS: tự giới thiệu về dân tộc mình. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ. HS: trả lời: GV: nhận xét và kết thúc tiết dạy 16P’ 15 P 7 P’ I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA - Nước ta có 54 dân tộc - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quánLàm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú . - Dân tộc Kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo . - Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng. - Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 1. Dân tộc Việt (kinh) - Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải. 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du, - Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi Hướng dẫn, dặn dò: (2’) Làm bài tập câu 1,2,3 SGK. Xem lại bài đã học Đọc kỹ bài 2 trước ở nhà. ****************************** Tuần: 01, Tiết CT: 02 Ngày soạn: 25/8/2008 Ngày dạy: 29/8/2008 BÀI 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Biểu đồ dân số Việt Nam - Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999 - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống 2. Học sinh. Đọc vìm hiểu kĩ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra bài cũ: (5 - 7p) a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ? b/ Hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt (kinh) có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó? 3. Bài mới :( 1 - 2p) Trong gian đoạn hiện nay d ân s ố nước ta tăng khá nhanh, sự t ăng nhanh về dân số đã gây hậu quả như thế nào đến tinh hình kinh tế, xã hội, mơi trường ... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.GIAN NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG 1 ? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới? HS: - Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng thứ 3 ở ĐNÁ. - Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người. - Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới. GV:Tính đến cuối tháng 7/2008 số dân của VN là 85155000 người và dự đốn trong tương lai dân số VN sẽ tăng lên rất nhanh. HOẠT ĐỘNG 2 ?: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?( mới giảm gần đây) GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục. ? Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi? HS: TL GV :năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp đôi ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? HS: khó khăn việc làm, chất lượng cuộc sống,ổn định xã hội, môi trường ? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta? HS: Gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. ? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? HS: - Tỉ lệ sinh, tử giảm. Tuổi thọ tăng - 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43% ? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? HS: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi. GV: treo bản đồ VN lên. ? Dựa vào bảng 2.1, kết hợp với bản đồ hãy xác định các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước? Vì sao? HS: cao nhất là Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên. HOẠT ĐỘNG 3 GV: cho HS làm việc theo cặp. ? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm đối với các công dân tương lai? ? Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta? ? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999 ? Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng HS: Làm việc theo cặp rồi báo cáo. GV: Nhận xét, kết luận ghi bảng GV: liên hệ ở địa phương để cho học sinh thấy tác hại của việc sinh con nhiều và lợi ich của những gia đình sinh con ít (1 hoặc 2 con) từ đĩ GD các em ý thức vận động người dân sinh con ít theo chủ trương “ Dù trai hay gái chỉ hai là đủ”. HOẠT ĐỘNG 4 ( CỦNG CỐ) 1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? 2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta? 3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân so? 8 P 12 P 10 P 6 P I. SỐ DÂN -Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người - Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới . II. GIA TĂNG DÂN SỐ - Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, - Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX. - Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng. III. CƠ CẤU DÂN SỐ - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên - Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự khác nhau giữa các vùng Hướng dẫn, dặn dò: (2’) - Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10 - Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. ******************************************* Tuần: 02, Tiết CT: 03 Ngày soạn: 29/8/2008 Ngày dạy: 02/9/2008 BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta . - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở Việt Nam 2. Kỹ năng : - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thịû Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư - Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam - Bảng số liệu - Tranh ảnh về một số loại hình làng 2. Học sinh: Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh về các loại hình quần cư. đọc kỹ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta 3. Bài mới :(1p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG 1 GV: Cho số liệu: Năm 2003 mật độ dân số Lào là 24 người/km2, mật độ Inđônêxia 115 người/km2 TháiLan 123 người/km2, mật độ thế giới 47 người/km2 ? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta so với các nước trên? HS: TL GV : cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2) HS: năm 1989 là 195 người/km2; năm 1999 mật độ là 231 người/km2; 2003 là 246 người/km2) ? Nhắc lại cách tính mật độ dân số HS: Mật độ dân số = số dân / diện tích = (người/km2) ? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta? HS: Dân số nước ta phân bố không đều, giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng ? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? HS: Dân cư sống đông đúc ở đồng bằng ven biển và các đô thị, do thuận lợi về điều kiện sinh sống. ? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? HS: Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. * Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam trả lời câu hỏi SGK ? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? HS: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi thì dân tập trung đông. GV: nhận xét và ghi bảng GV: TP. HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là 5.037.155 người diện tích:2,093,7 km2 ? Em có nhận xét gì về mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn? HS: TL ? Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì? HS: Vì nước ta là nước nông nghiệp. *Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng ? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư không? HS: Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới HOẠT ĐỘNG 2 GV: Cho HS làm việc theo nhóm. GV: yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích? ? Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc gì? HS: thảo luận nhóm (3p), rồi lên báo cáo. GV: Nhân xét, kết luận. - Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp, ngư nghiệp. - Các làng bản, phum sóc ... thường phân bố ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước . - Mật độ cách bố trí các không gian nhà cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó chính là sự thích nghi của con người với thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế. GV: Cho HS miêu tả cáchï sinh hoạt, sản xuất của người dân ở địa phương mình đang sống. ? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? HS: nêu hiểu biết của mình về sự thay đổi của quần cư nông thôn. GV: Nhận xét, kết luận: Cùng với quá trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng. ? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích vì sao? HS: Các đô thị của nước ta tập trung chủ yếu là ở những vùng đồng bằng châu thổ ven sông, ven biển. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc giao lưu giữa các vùng, các khu vực và quốc tế. ? Ở thành thị dân cư thường làm những công việc gì? vì sao? HS: Ở thành thị dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp , thương mại, dịch vụ ? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào? HS: Nông thôn nhà ở được bố trí cách xa nhau và xen kẽ giữa những cánh đồng, còn ở thành thị nhà cửa, những chung cư cao tầng được bố trí san sát nhau và ngày càng nhiều. ? Địa phương em thuộc loại hình nào? HS: Quần cư nông thôn. ? Ngày nay người dân có xu hướng sinh sống ở loại quần cư nào nhiều hơn? HS: Quần cư đô thị. HOẠT ĐỘNG 3 GV: Qua số liệu ở bảng 3.1: ? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. HS: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục, giai đoạn 1995 -2000 tăng nhanh nhất. ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? HS: Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. GV: So với thế giới thì đô thị hoá của nước ta còn thấp hơn nhiều. -Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người -Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người ? Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp chứng tỏ điều gì? HS: Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp, điều đó chứng tỏ trình độ đô thị hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. ? Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra hiện tượng gì? HS: Thất nghiệp, Tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, nhà ở ... ? Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn ? HS: Quan sát và nêu nhận xét. GV: Mật độ năm 2003 đồng bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km2, Hà Nội gần 2830 ngưòi/km2, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km2 , ? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? HS: một số thành phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng. ? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’? HS: cho ví dụ. GV: Chiều 29/5, với gần 93% đại biểu tán thành, Quốc hội đã thơng qua Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính thủ đơ Hà Nội và các tỉnh, cĩ hiệu lực từ 1/8. Với hơn 3.300 km2, Hà Nội sẽ nằm trong số 17 thành phố, thủ đơ cĩ diện tích lớn nhất thế giớiTheo Nghị quyết, thủ đơ Hà Nội sẽ rộng gấp 3,6 diện tích hiện nay, bao gồm: thành phố Hà Nội hiện tại, tồn bộ tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc) và 4 xã của huyện Lương Sơn (Hịa Bình). Tổng diện tích của thủ đơ mới hơn 3.300 km2. HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ ? Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích? ? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ? ? Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta 10p 12p 10p 5P I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ - Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2 - Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. - Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn 26% ở thành thị (2003) II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Quần cư nông thôn Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn 2. Quần cư thành thị - Các đô thị nước ta phần lớn thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển. - Các đô thị lớn có mật độ dân số rất cao III ĐÔ THỊ HOÁ Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp. Các đô thị nước ta phần lớn thuộc loại vừa và nhỏ. Hướng dẫn, dặn dò: (1P) - Làm bài tập số 3 SGK trang 14. - Chuẩn bị bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống, trang 15/SGK Tuần: 02, Tiết CT: 04 Ngày soạn: 01/9/2008 Ngày dạy: 05/9/2008 BÀI 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta . - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng : - Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ: Ý thức tinh thần lao động II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Các biểu đồ về cơ cấu lao động - Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: Oån định lớp: (1p) Kiểm tra bài cũ: (5p) a. Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích? b. Nêu đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư? 3. Giới thiệu vào bài mới: (1p) Nước ta là một nước có lực lượng lao động dồi dào, trong thời gian qua, nước ta có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG 1 GV: cho HS làm việc theo nhóm. (2p) ? Nguồn lao động có những mặt mạnh và hạn chế nào? HS: Thảo luận rồi lên báo cáo. GV: Nhận xét và kết luận: * Mặt mạnh: - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động. - Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. * Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn ? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân? HS: Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thị 24,2%. Sở dĩ lực lượng lao động nông thôn nhiều hơn thành thị vì nước ta là một nước nông nghiệp. GV: Tuy sự phân bố lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật không đều giữa thành thị và nông thôn, giữa vùng lãnh thổ trong cả nước. Số lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao tập trung chủ yếu ở thành thị. ? Em có nhận xét gì về chất lượng của nguồn lao động ở nước ta? HS: Chất lượng lao động của nước ta còn rất thấp. ? Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những giải pháp gì? HS: Mở các trường đào tạo, phù hợp với yêu cầu của xã hội, có chính sách khuyến khích người dân quan tâm học tập ... ? Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? Hoạt động 2 ? Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta? HS Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp, nghành nghề ở nông thôn còn hạn chế – nông thôn thiếu việc làm 2003 tỉ lệ lao động nông thôn 77,7%. Tỉ lệ thất nghiểp ở thành thị 6% ? Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những biện pháp gì? HS Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, vùng Tây Nguyên Hoạt động 3 GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện. HS Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn ? Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ? HS chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị Hoạt động 4 – Củng cố - Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta ? - Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta? - Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? - Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó? 15p 8p 8p 6p I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có tốc độ tăng nhanh, là điều kiệ

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA LI 9 CUC HAY KHONG THIEU 1 TIET.doc