I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh cần:
1. Kiến thức.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc
103 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/9/2012
địa lí việt nam (Tiếp theo)
Chủ đề 1: địa lí dân cư
Tiết 1 - Nội dung 1: cộng đồng các dân tộc việt nam
i- mục tiêu: Sau bài này học sinh cần:
1. Kiến thức.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
ii- các thiết bị dạy học
Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
Tập tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
III- phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan và kết hợp với một số phương pháp khác
IV- các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức : 5’( GV kiểm tra dụng cụ học tập củ học sinh)
2. Bài mới
GV giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam
(?) Bằng hiểu biết của bản thân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết?
(?) Trình bày một số nét về dân tộc kinh và một số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất...)
Dùng tập tranh giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước.
Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Tỷ lệ bao nhiêu?
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người ( kinh nghiệm sản xuất, nghề truyền thống..)
- Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
Hoạt động 2: Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người.
GV gọi học sinh lên bảng xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. Giáo viên chốt lại.
? Sự phân bố các dân tộc ít người đã có sự thay đổi gì.?
20’
15’
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán...
- Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kỹ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
ii. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và miền ven biển.
2. Các dân tộc ít người
Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi phía Bắc gồm Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
- Trường Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba Na, Cơ Ho.
- Người Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực Nam Trung Bộ.
3. Cũng cố: 5’ Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn HS làm bài tập SGK
4. Dặn dò: Làm bài tập
Soạn bài 2 và học bài cũ
Ngày soạn: 09/09/2012
Tiết 2
Nội dung 2: Dân số và gia tăng dân số
i- mục tiêu: Sau bài này HS cần nắm:
1. Kiến thức:
- Tình hình dân số ở nước ta
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả.
- Đặc điểm thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn kỹ năng đọc và phân tích biểu đồ, bản đồ
3. Thái độ:
- ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
ii- thiết bị dạy học:
Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
III. Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan và kết hợp với một số phương pháp khác
iV. các bước lên lớp
1. Bài cũ: 5’
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ.
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tình hình dân số ở nước ta
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK trả lời:
? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số Việt Nam so với thế giới.
5’
I. Số dân
- Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới.
- Dân số 85,7 triệu người.(01/04/2009)
Đứng thứ 14 trên thế giới.
Hoạt động 2: Tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ "bùng nổ dân số".
? Quan sát H2.1 nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta.
? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng.
HS trả lời => GV chuẩn kiến thức.
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì.
? Lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở nước ta.
20’
II. Gia tăng dân số
- Gia tăng dân số nhanh (Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số.)
- Gây sức ép với tài nguyên môi trường, kinh tế, xã hội
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm.
Học sinh thảo luận và trả lời -> Giáo viên bổ sung.
? Dựa vào bảng 2.1 xác định các vùng có tỷ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất.
Hoạt động 3: Đặc điểm thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta
? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979 - 1999.
- Tỷ lệ nữ lớn hơn nam thay đổi theo thời gian.
- Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% => 2,6% => 1,4%.
? Cơ cấu theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999
+ Nhóm 0 - 14 tuổi: giảm dần
Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 ->17,4
Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 -> 16,1
Nhóm 15 - 59 tăng lên
Nhóm 60 trở lên tăng lên.
10’
- Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng (1,11%).
III. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số theo tuổi: Có cơ cấu dân số trẻ => tuy nhiên dân số nước ta đang có phần già đi
- Cơ cấu dân số theo giới: Nữ nhiều hơn nam
3- Cũng cố: 5’
GV khái quát lại nội dung bài học
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
4. Dặn dò
- Làm bài tập và học bài cũ
- Soạn bài 3
Ngày soạn: 10/ 09/ 2012
Tiết 3
Nội dung 3: phân bố dân cư
và các loại hình quần cư
i- mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân cư và phân bố dân cư ở nước ta.
- Biết được đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị theo chức năng và hình thái quần cư và quá trình đô thị hóa
2. Kỹ năng:
- Phân tích được bản đồ phân bố dân cư đô thị Việt Nam
3. Thái độ:
- ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
ii- các thiết bị dạy học
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
Tranh ảnh về nhà ở, một số quần cư ở Việt Nam.(SGK)
III. phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề, thảo luân, đàm thoại, trực quan
iV. các hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 7’ Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng?
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài và ghi mục bài
Hoạt động của Thầy và trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm mật độ dân cư và phân bố dân cư ở nước ta
(?) Em hãy nhắc lại thứ hạng, diện tích lãnh thổ và dân số nước ta.
So sánh mật độ dân số nước ta với thế giới năm 2003 gấp 5,2 lần.
(?) Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? Vì sao?
Học sinh thảo luận trả lời => Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị theo chức năng và hình thái quần cư và đô thị hóa.
(?) Cho biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư nông thôn các vùng?
Học sinh trả lời => Gv nhận xét và kết luận.
(?) Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn hiện nay (Diện mạo làng quê, số người làm nông nghiệp ít...).
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm (3 nhóm)
* Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK nêu đặc điểm quần cư thành thị.
* Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tếvà nhà ở giữâ quần cư nông thôn và thành thị.
* Nhóm 3: Quan sát vào H3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta.
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
(?) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta
(?) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
Lấy ví dụ minh hoạ.
10’
20’
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư
a. Mật độ dân số
Nước ta có mật độ dân số cao 259 ng /km2 (01/04/2009)
Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng, đứng thứ 3 trên thế giới (sau sin-ga-po và Phi lip pin)
b. Phân bố dân cư.
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều theo lãnh thổ
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư tập trung tưa thớt
- ĐBSH có mật độ dân số cao nhất; Tây Bắc, Tây Nguyên dân cư thưa thớt.
2. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
a. Quần cư nông thôn
Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
b. Quần cư thành thị
- Các đô thị ở nước ta phân bố có quy mô vừa và nhỏ có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ, là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học kĩ thuật.
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển.
c. Đô thị hoá
- Số dân thành thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị
- Trình độ đô thị hoá thấp, phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
3. Cũng cố: 8’
Quan sát bảng 3.2 nhân xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta?
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
4: Dặn dò: Làm bài tập
Soạn bài 4 và học bài cũ
Ngày soạn: 16/09/2012
Tiết 4
Nội dung 4: Lao động và việc làm
chất lượng cuộc sống.
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này HS cần nắm:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động.
3. Thái độ:
-ý thức lao động tự giác, nâng cao chất lượng cuộc sống
II. Thiết bị dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.(SGK)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống. (SGK)
III. phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề, thảo luận, đàm thoại, trực quan
IV. Các hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
- Nêu đặc điểm các loại hình quần cư?
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động
? Số tuổi của nhóm trong độ tuổi lao động ?
(?) Dựa vào vốn hiểu biết và SGK :
Cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Dựa vào H 4.1 nhận xét về cơ cấu lao động giữâ thành thị và nông thôn? Giải thích?
(?) Để nâng cao chất lượng cuộc sống cần có những biện pháp gì?
(?) Dựa vào H4.2 nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
( So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989- 2003)
15’
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động
a. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 78,8% không qua đào tạo.
- Tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn 75,8%.
b. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập trung trong các ngành (nông-lâm-ngư nghiệp ).
- Cơ cấu lao động dược thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế- xã hội.
Hoạt động 2: Sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm
GV: Phân công học sinh thảo luận nhóm:
* Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt đối với nước ta?
* Nhóm 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động tay nghề ở các khu công nghệ cao.
* Nhóm 3: Để giải quyết việc làm theo em cần có giải pháp nào?
Hoc sinh thảo luận và phát biểu => GV chốt lại.
Hoạt động 3: Hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta
(?) Dựa vào thực tế nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có sự thay đổi (nhịp độ tăng trưởng khá cao , xoá đói giảm nghèo, cải thiện về giáo dục, y tế..)
(?) quan sát H 4.3 em có nhận xét gì?
12’
8’
II. Vấn đề việc làm
- nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển =>Tạo sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Chất lượng của lực lượng lao động thấp.
- Khu vực nông thôn thiếu việc làm
- Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao
- Hướng giải quyết: Phân bố lại lao độngvà dân cư, phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ, đa dạng hoá các loại hình đào tạo.
III. Chất luợng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn
- Chất lượng cuộc sống được cải thiện (thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi).
3. Củng cố: 5’
? Dựa vào bảng (SGK) nhận xét sự thay đổi lao động trong các thành phần kinh tế ở nước ta.
GV hệ thống lại toàn bộ bài học
4: Dặn dò: Làm bài tập và học bài cũ và học bài cũ
Nghiên cứu trước bài thực hành
Ngày soạn: 18/09/2012
Tiết 5
Bài thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999
i. mục tiêu bài thực hành
Học sinh cần nắm được:
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
ii.thiết bị dạy học
Lược đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999
iii. các hoạt động dạy học
ổn định lớp
1. Bài cũ: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào?
2. Bài thực hành: GV nêu mục tiêu bài thực hành
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận yêu cầu của bài tập 1.
* Nhóm 1: Hình dạng tháp tuổi
* Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi
* Nhóm 3: Tỷ lệ dân số phụ thuộc
Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung à GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
Năm
Các yếu tố
1989
1999
Hình dạng của tháp
Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số theo tuổi
Nhóm tuổi
+ 0 - 14
+ 15 - 59
+ 60 trở lên
Nam
Nữ
Nam
Nữ
20.1
25.6
3.0
18.9
28.2
4.2
17.4
28.4
3.4
16.1
30.0
4.7
Tỷ số phụ thuộc
86
72.1
GV giải thích: Tỷ số phụ thuộc ở nước ta năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia).
Bài tập 2: Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân
Sau khi học sinh phát biểu => Giáo viên chuẩn xác.
- Sau 10 năm (1989 - 1999), tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 đã giảm xuống (từ 39% à33.5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng từ 7.2% à 8.1%. Tỷ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên từ 53.8%à58.4%.
- Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng cải thiện chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế chăm sóc sức khoẻ tốt. ý thức về kế hoạch hoá gia đình trong nhân dân cao hơn.
Bài tập 3
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
1. Cơ cấu dân số ở nước ta có thuận lợi như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
2. Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn gì?
3. Biện pháp nào từng bước khắc phục khó khăn đó?
GV tổ chức các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
* Thuận lợi:
- Cung cấp nguồn lao động mới
- Một thị trường tiêu thụ mạnh, trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống.
* Khó khăn:
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm.
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà ở cũng căng thẳng.
* Biện pháp khắc phục:
- Có kế hoạch đào tạo hợp lí, hướngnghiệp dạy nghề.
- Phân bố lao động theo ngành nghề
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá...
iv. đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học thực hành (ưu điểm, nhược điểm từng nhóm).
Tuyên dương các nhóm làm tốt.
Soạn bài 6
Ngày soạn: 22/9/2012
Chủ đề 2: địa lí kinh tế
Nội dung 1: quá trình phát triển kinh tế
Tiết 6
Bài 6: sự phát triển nền kinh tế việt nam
i. mục tiêu: Qua bài học này HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta
3. Thái độ:
- Có hành vi tích cực trong vấn đề bảo vệ môi trường
ii. thiết bị dạy học:
- Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 - 2002.
III. phương pháp sử dụng
- Đàm thoại gợi mở, đặt vấn đề, phương tiện trực quan...
iV. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra lại bài thực hành của học sinh
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy và trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV cho học sinh đọc thêm quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây.
Hoạt động 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới
Bước 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1976 - 1986: Giai đoạn nền kinh tế có đặc điểm gì?
GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ (chuyển dịch kinh tế trong SGK)
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt nào chủ yếu
GV cho HS thảo luận: 3 nhóm 3 sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sau khi học sinh thảo luận GV chốt kiến thức bằng hình thức vẽ sơ đồ hoặc bản đồ tư duy
Dựa vào H6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, xu hướng này thể hiện ở mặt nào?
?Dựa vào H6.2. Cho biết:
- Nước ta có mấy vùng kinh tế? (7 vùng)
?- Xác định, đọc tên các vùng kinh tế trên bản đồ.
?- Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh hưởng của các vùng đó đến sự phát triển kinh tế xã hội?
? Sự chuyển dich cơ cấu thành phần kinh tế được thể hiện như thế nào?
Bước 1: Những thành tựu và thách thức
?Dựa vào vốn hiểu biết của mình , hãy cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu lớn nào?
? Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì?
3’
20’
10’
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới: Giảm tải không dạy
II. Nền kinh tế nước ta đang trong thời kì đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Gồm 3 khía cạnh:
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu lãnh thổ
- Cơ cấu thành phần kinh tế
a) Chuyển dịch cơ cấu ngành
- Nông-lâm-ngư nghiệp giảm mạnh.
à Chứng tỏ nước ta đang chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
- Công nghiệp -xây dựng: Tỷ trọng tăng nhanh nhất thể hiện chủ trương CNH-HĐH gắn liền với đường lối đổi mới.
- Dịch vụ: ảnh hưởng khủng hoảng tài chính khu vực cuối 1997 -> Hoạt động kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.
b) Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
- Nước ta có 7 vùng kinh tế (3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, Miền Trung, Phía Nam).
- Có tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế xã hội và các vùng kinh tế lân cận.
c, Chuyển dich cơ cấu theo thành phần kinh tế
Từ khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
2. Những thành tựu và thách thức
a) Những thành tựu nổi bật
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa
b, Thách thức
Ô nhiểm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo
3. Củng cố : 7’
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình tròn: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
năm 2002.
Hướng dẫn học sinh làm
4. Dặn dò:
- Học bài cũ và làm bài tập
- Soạn bài 7
Ngày soạn: 24/09/2012
Nội dung 2: Ngành nông nghiệp
Tiết 7
Bài 7: các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế và phân bố nông nghiệp
i. mục tiêu: HS cần nắm được
1. Kiến thức:
- Vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh và tăng năng suất.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân hoá nông nghiệp.
3. Thỏi độ :
Khụng ủng hộ những hoạt động làm ụ nhiễm, suy thoỏi và suy giảm đất, nước, khớ hậu, sinh vật.
ii. thiết bị dạy học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. phương pháp dạy học
Đặt vấn đề, thảo luận, đàm thoại, trực quan và kết hợp với 1 số phương pháp khác...
iV. Các bước lên lớp
Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì?
? Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện rõ mặt nào?
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy và trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vai trò của các nhân tố tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào của tự nhiên? (Đất, khí hậu, nước, sinh vật).
? Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu. Vai trò của đất đối với nông nghiệp
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
* Nhóm 1: Nước ta có mấy nhóm đất chính - diện tích, phân bố chủ yếu, mỗi nhóm đất phù hợp với loại cây trồng nào
* Nhóm 2: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
* Nhóm 3: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp.Tài nguyên nước của VN có đặc điểm gì?
* Nhóm 4: Trong môi trường nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì?
Sau khi học sinh thảo luận nhóm xong, đại diện nhóm trình bày. GV bổ sung.Yêu cầu nhóm 1 và nhóm 2 hoàn thiện bảng tóm tắt (GV treo bảng phụ để học sinh đối chiếu).
Hoạt động 2: Vai trò của các nhân tố kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Giáo viên gợi mở
? Hãy cho biết vai trò của yếu tố chính sách tác động lên những vấn đề gì trong nông nghiệp.
? Quan sát H7.1 kể tên một số cơ sở vật chất, kỹ thuật trong nông nghiệp để minh hoạ.
? Sự phát triển công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp
- Tăng khả năng cạnh tranh hàng hoá
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh).
? Nêu một số ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với sản xuất một số hàng hoá của nông dân
(Cây công nghiệp, cây ăn quả, gia cầm, lúa gạo, thịt lợn...).
20’
15’
1. Các nhân tố tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản
a.Tài nguyên đất:
+ Là tài nguyên quí giá
+ Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp.
+ Đa dạng, có 2 nhóm đất chính:
* Phù sa:... * Feralit:
b. Tài nguyên nước
- Có nguồn nước phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú.
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu tạo ra năng suất và tăng sản lượng cây trồng.
c. Tài nguyên khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng, nhiều thiên tai
d. Tài nguyên sinh vật
- Là cơ sở thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi cao với điều kiện sinh thái ở nước ta.
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội: Là yếu tố quyết định đến sự phát triển
- Dân cư và lao động nông thôn: Chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: Ngày càng hoàn thiện
- Chính sách phát triển nông nghiệp: Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển
- Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng
3. củng cố GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam yêu cầu HS nêu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp
4. Dặn dò: Học bài và soạn bài
Làm bài tập
Ngày soạn: 30/09/2012
Tiết 8
Bài 8: sự phát triển và phân bố nông nghiệp
i. mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm được
1. Kiến thức:
* Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp:
- Đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển nông nghiệp hiện nay.
- Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung, các sản phẩm sản xuất nông nghiệp chủ yếu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.
- Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc gia cầm ở nước ta.
3. Thỏi độ :
í thức phỏt triển kinh tế phải đi đụi với bảo vệ mụi trường
GDNL : Giới thiệu về nguồn năng lượng Biogas, tớnh khả thi và thiết thực đối với nụng thụn nước ta(*II, liờn hệ)
ii. thiết bị dạy học
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất n
File đính kèm:
- giao an dia 9 3 cot.doc