Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 31)

 I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được 1 số đặc điểm về dân tộc :

 - Biết nước ta có 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đông nhất .Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá , thể hiên trong ngôn ngữ ,trang phục,phong tục, tập quán.

 - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .

 + Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo.Là lực lượng đông đảo trong các ngành sản xuất

 + Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,mổi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống

 

doc192 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 31), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 08,năm20 12 Tuần :1 Ngày Soạn :18/08/2012 MÔN : ĐỊA LÍ LỚP 9 Ngày dạy : 20/08/2012 Tiết :1 Tiết dạy/ngày:2,3/20/08/2012 Địa Lí Việt Nam (Tiếp theo ) Địa Lí Dân Cư Bài 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm: 1. Kiến thức: - Nêu được 1 số đặc điểm về dân tộc : - Biết nước ta có 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đông nhất .Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá , thể hiên trong ngôn ngữ ,trang phục,phong tục, tập quán... - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc . + Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo.Là lực lượng đông đảo trong các ngành sản xuất + Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,mổi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta . + Ngưòi Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhiều ở đồng bằng, trung du và ven biển. +Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi trung du. 2. kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu,biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc kinh chiếm khảng 4/5 số dân cả nước. - Thu thập thông tin về 1 dân tộc(số dân, đặc điểm về phong tục , tập quán trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất,địa bàn phân bố chủ yếu.. 3. thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết các dân tộc . II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân tộc việt nam . - Tập sách "Việt nam hình ảnh 54 dân tộc " _ NXB thông tấn . 2.Học sinh: - Sưu tầm tài liệu lịch về một số dân tộc ở việt nam . III.Bài mới: 1 .Ổn định tổ chức: ktss &vs 2Kiểm tra bài cũ: (không ) 3.Bài mới: - Việt nam tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ ,cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc cùng sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ đất nước . Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước . Địa bàn cư trú của các dân tộc Việt nam đươc phân bố như thế nào ? Hoạt đông của giáo viên và hoc sinh Hoạt động 1. Các dân tộc ở Việt Nam. - GV: Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc " Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. - Hoạt động nhóm / cặp ? Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc ? kể tên các dân tộc mà em biết ? - HS : Trình bày theo nội dung bảng 1.1 SGK .... gồm 54 DT - GV: Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng , được thể hiện trong các hình thức quần cư, trang phục, phong tục tập quán ... làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc. ? Bằng hiểu biết thực tế và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng em hãy lấy một số ví dụ cho nhận định trên ? - HS : DT thái ở nhà sàn ... DT mông ở nhà đất ... mỗi dân tộc có ngôn ngữ và tập quán sinh hoạt khác nhau .Nhưng các dân tộc cùng chung sống và gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. ? Em hãy lấy một số ví dụ cụ thể về sự đoàn kết các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước? - HS : Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống. - GV: Dựa vào ngôn ngữ các dân tộc ở nước ta ngôn ngữ sau - Nhóm: +Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ... + Mông-Dao: Mông, Dao, Tà Thẻn... + Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu... + Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán chay, Giáy... + Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Ragrai... + Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê... + Việt-Mường: Việt, Mường, Thổ, Chứt, - GV: hướng dẫn hs nghiên cứu nội dung SGK từ "Trong cộng đồng các dân tộc việt nam.... có sự tham gia của các dân tôc ít người " - GV: hướng dẫn hs quan sát bảng 1.1 SGK THẢO LUẬN NHÓM ? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất, chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở nước ta ? ? Nêu vai trò của những nhóm dân tộc đó trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm - GV: chuẩn hoá kiến thức + Người việt (kinh) chiếm đa số 86,2% là lực lượng lao động chính trong xây dựng và bảo vệ đất nước + Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8% có trình độ phát triển khác nhau, nhưng đã tích cực tham gia vào quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước ? Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ? - HS: Thổ cẩm, mây tre đan.... ? Ngoài các dân tộc ít người kể trên trong cộng đồng các dân tộc việt nam còn có thành phần nào khác? - HS: Bộ phận người việt định cư ở nước ngoài - GV: Các dân tộc ở nước ta phân bố như thế nào... Hoạt động 2. Sự phân bố các dân tộc ? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc việt ( kinh )Phân bố chủ yếu ở đâu ? - GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt ? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tê hãy cho biết các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ? ? Với vị phân bố như vậy có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế, an ninh quốc phòng của đất nước ? - HS: Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu nguồn của các dòng sông, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và nằm trên các tuyến biên giới. THẢO LUẬN NHÓM ? Rút ra nhận xét chung về địa bàn cư trú của các dân tộc ít người và xác định vị trí trên bản đồ treo tường ? - HS: Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không đồng nhất mỗi khu vực có các nhóm dân tộc đặc trưng sinh sống. - GV: Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi ? Em có nhận xét gì về điều kiện sống và sinh hoạt của các dân tộc ít người ? - HS: Cuộc sống sinh hoạt còn hết sức khó khăn do địa hình hiểm trở hình thức sản xuất, sinh hoạt còn lạc hậu. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H1.2 SGK. Hiện nay nhờ sự quan tâm của đảng và nhà nước đời sống sinh hoạt của các dân tộc ít người ngày càng dược nâng cao Nội dung I. Các dân tộc ở Việt Nam. - Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét VH riêng . + Người việt chiếm đa số 86,2% + Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8% II. Sự phân bố các dân tộc 1. Dân tộc việt ( Kinh ) - Dân tộc việt phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du, duyên hải 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du. - Trung du và miền núi phía bắc là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít người - Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 dân tộc it người - Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khoảng ba dân tộc ít người sinh sống. 4. Củng cố: PHIẾU HỌC TẬP - Hãy khoanh tròn vào ý đúng. 1. Việt Nam có a. 60 dân tộc b. 45 dân tộc c. 54 dân tộc d. 52 dân tộc 2. Dân tộc có số dân đông nhất là: a. Tày b. Việt (kinh ) c. Chăm d. Mường 3. Người Việt sống chủ yếu ở: a. Đồng bằng rộng lớn phì nhiêu. b. Vùng duyên hải c. vùng đồi trung du và đồng bằng c. Tất cả các đáp án trên 4. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người: a. Trung du, miền núi bắc bộ b. Miền núi và cao nguyên c. khu vực trường sơn - nam trung bộ d. Tất cả các đáp án trên 5.Dặn dò: - Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ -Chuẩn bị trước bài mới " Dân số và gia tăng dân số " IV.Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Tháng 08,năm2012 Tuần :1 Ngày Soạn :18/08/2012 MÔN : ĐỊA LÍ LỚP 9 Ngày dạy : 20 /08/2012 Tiết :2 Tiết dạy/ngày: 1,2 / 20-08-2011 Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta ; nguyên nhân và hậu quả. + Số dân ( dân số đông ,nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất). + Gia tăng dân số : gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng ) + Cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu dân số trẻ), giới tính ; cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. - Nguyên nhân :(kinh tế - xã hội ) ; Hậu quả (sức epư đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội ) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số VN - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rỏ đặc điểm cơ cấu,sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989-1999. II. Chuẩn bị : GV: - Biểu đồ dân số SGK phóng to. - Tranh ảnh một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. HS : Xem trước sgk III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: ktss & vs 2.Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là cộng đồng các dân tộc Việt Nam? - Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm toàn bộ các dân tộc sinh sống ở việt nam ( có quốc tịch Việt Nam ) và người việt định cư ở nước ngoài - Cộng đồng các dân tộc việt nam gôm 54 dân tộc trong đó có dân tộc việt (kinh ) chiếm đa số 86,2%. Các dân tộc ít người còn lại chỉ chiếm 13,8%. Và người việt định cư ở nước ngoài. 3. Bài mới: - Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ, nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng tích cực. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1. Số dân - GV: hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1SGK và chú ý thứ hạng diện tích và dân số. ? Dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức SGK hãy cho biết số dân nước ta năm 2002 ? - HS: Số dân Việt Nam năm 2002 là 79,7 tr người. ? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và số dân. Từ đó hãy rút ra đánh giá ? Hoạt động 2. Gia tăng dân số - GV: vậy quá trình gia tăng dân số ở nước ta diễn ra như thế nào ? - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H2.1 SGK ? Em hãy rút ra nhân xét về sự thay đổi số dân qua từng giai đoạn ? - HS: Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, mỗi năm tăng thêm khoảng 1tr người. ? Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua từng giai đoạn? - HS: Dân số nước ta tăng nhanh trong giai đoạn đầu, từ 1976 đến nay bắt đầu giảm và đi tới ổn định. ? Từ những yếu tố trên hãy nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ơ nước ta? ? Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ? - HS: Đưa ra phép tính về số dân tăng nhanh trong từng giai đoạn THẢO LẬN NHÓM ? Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất. Cao hơn mức trung bình, thấp hơn mức trung bình. Rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng miền trong nước ta? - HS: + Cao nhất: Tây bắc + Thấp nhất: Đồng bằng sông hồng + Cao hơn mức trung bình: Tây bắc, Bắc trung bộ, Tây nguyên, vùng nông thôn. + Thấp hơn mức trung bình: Những vùng còn lại... Hoạt động 3. Cơ cấu dân số -GV: Cơ cấu dân số nước ta có gì thay đổi... - GV: Hướng dẫn học sinh phân tích bảng số liệu 2.2 SGK. - GV: Trước hết chúng ta xét nhóm tuổi. ? Nhận xét tỉ các nhóm tuổi ở nước ta và rút ra kết luận? - HS: Nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao. ? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn gì đối với nền kinh tế ? - HS: + Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào + Khó khăn: Khó bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm. Tệ nạn xã hội dễ nảy sinh. - GV: chúng ta xét tiếp về giới tính. ? So sánh tỉ lệ nam nữ ở nước ta ? - Tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam.... - GV: Ngoài ra tỉ số giới tính còn thay đổi theo các luồng nhập cư và các luồng xuất cư.... Nội dung I. Số dân - Năm 2002 số dân nước ta 79,7tr người (là nước đông dân ) II. Gia tăng dân số - Nước ta có tốc độ gia tăng dân số cao, mỗi năm dân số nươc ta tăng thêm khoảng 1tr người. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng miền trong nước ta. III. Cơ cấu dân số - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. - Tỉ lệ nữ ở nước ta thường cao hơn tỉ lệ nam. 4 . Củng cố : PHIẾU HỌC TẬP - Hãy khoanh tròn vào các ý đúng trong các câu dưới đây: 1. Tính đến năm 2002 thì dân số nước đạt: a. 77,5 tr người. b. 79,7 tr người. c. 75,4 tr người. d. 80,9 tr người 2. So với dân số của hơn 220 quốc gia trên TG hiện nay dân số nước ta đứng hàng thứ: a. 13 b. 15 c. 14 d. 12 e. 16 3. Theo điều kiện phát triển hiện tại, dân số nước ta đông sẽ tạo nên: a. Một thị trường tiêu thụ mạnh. Rộng lớn. b. Nguồn cung cấp lao động lớn. c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống. d. Tất cả các ý trên đều đúng. - Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả đối với: Tài nguyên môi trường, Chất lượng cuộc sống , Sự phát triển kinh tế. - Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ? - Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn gì đối với nền kinh tế ? 5. Dặn dò : - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ. - Đọc trước bài 3 " Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư " IV. Rút kinh nghiệm : KÍ DUYỆT TUẦN 1: Ngày: LƯƠNG THỊ LỊCH Tháng 08,năm20 12 Tuần :2 Ngày Soạn :25/08/2012 MÔN : ĐỊA LÍ LỚP 9 Ngày dạy : 28/08/2012 Tiết :3 Tiết dạy/ngày: 4,5 / 28-08-2012 Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu bài học: Học sinh cần nắm : 1. Kiến thức: * Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta. - Mật độ dân số nước ta cao - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: +Tập trung đông đúc ở đồng bằng ,ven biển ,đô thị ;miền núi dân cư thưa thớt.Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây nguyên có dân số thấp nhất +Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau. * Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư - Quần cư nông thôn: Đặc điểm về mật độ ,kiến trúc nhà ở, chức năng - Quần cư thành thị : Đặc điểm về mật độ ,kiến trúc nhà ở, chức năng * Nhận biết quá trình đô thị hổắ nước ta - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị - Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ,lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc AtLat Địa lí VN để nhận biết sự phân bố dân cư,đô thị ở nước ta. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, Bảo vệ môi trường đang sống. - Chấp hành các chính sách của đảng và nhà nước về sự phân bố dân cư. II.Chuẩn bị: GV - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. - Tư liệu về tranh ảnh nhà ở một số hình thức quần cư ở việt Nam. - Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam. HS - Xem trước sgk III. Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: ktss & vs 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Với tình hình gia tăng dân số như vậy cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì? - Nước ta có tốc độ gia tăng dân số cao. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 tr người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay đang có chiều hướng giảm. nhưng có sự chênh lệch giữa các vùng miền trong cả nước. - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam. 3. Bài Mới: - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ở từng nơi người dân lựa chọn hình thức quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình. Tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nôi dung Hoạt động 1. Mật độ dân số và phân bố dân cư. ? Bằng kiến thức đã học hãy nhắc lại số dân ở nước ta và thứ hạng số dân diện tích của nước ta trên TG? - HS: Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 tr người. Số dân đứng thứ 14 và diện tích đứng thứ 58/TG. - GV: Hướng dẫn hs đọc từ " nước ta...... Mật độ dân số TG là 47ng/km2 ? Em hãy đánh giá về mật độ dân số của nước ta? - GV: hướng dẫn hs quan sát h3.1 SGK và đọc kĩ bảng chú giải. THẢO LUẬN NHÓM ? Em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư và đô thị ở VN? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm - GV: Chuẩn hoá kiến thức Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Tập trung đông ở đồng bằng đô thị thưa thớt ở vùng núi và nông thôn. Hoạt động 2. Các loại hình quần cư. - GV: hướng dẫn hs nghiên cứu nội dung mục 1 SGK ? Ở nông thôn VN các điểm dân cư có qui mô và tên gọi như thế nào? - HS: Có qui mô lớn nhỏ khác nhau ...... tên gọi khác nhau........ ? Hoạt động kinh tế và mật độ dân số của hình thức quần cư nông thôn? - HS: Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp. Mật độ dân số thấp. ? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn trong thời gian gần đây? - HS: Thay đổi về số dân mật độ dân số hoạt động kinh tế. Đặc biệt là quá trình đô thị hoá nông thôn diễn ra ngày càng nhanh. - GV: Hướng dẫn hs tự nghiên cứu nội dung mục 2 SGK. ? Hình thức quần cư đô thị ở nước ta có những dặc điểm gì ? - Đô thị nước ta đặc trưng là kiểu nhà ống ngoài ra còn có các trung cư cao tầng, biệt thự nhà vườn. Mật độ dân số cao hoạt động kinh tế là công nghiệp và dịch vụ. các đô thị ở nước ta có nhiều chức năng khác nhau... Hoạt động 3. . Đô thị hoá. ? Hãy quan sát H3.1 SGK nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta và giải thích ? - HS: Do đặc trưng của địa hình nên các đô thị ở nước ta tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. - GV: Hướng dẫn hs phân tích bảng số liệu 3.1 SGK. ? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị? - HS: Số dân và tỉ lệ dân thành thị ít vì có ít đô thị... ? Quá trình thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra như thế nào? - HS: Tốc độ đô thị hoá ở nước ta còn chậm song đang có su hướng tăng trong tương lai. ? Em có nhận xét gì qui mô chất lượng các đô thị ở nước ta? - HS: Các đô thị ở nước ta đều có qui mô vừa và nhỏ. Chất lượng còn thấp so với TG. ? Hãy lấy ví dụ về việc mở rộng qui mô thành phố ở nước ta? - HS: Nhiều vùng nông thôn ven các đô thị lớn đã có sự thay đổi tên gọi từ thôn, xã . Đổi thành tổ dân phố, phường. Hoạt động kinh tế đã có sự thay đổi. I. Mật độ dân số và phân bố dân cư. - Nước ta có mật độ dân số cao trên TG. Mật độ dân số trung bình 246ng/km2 cao hơn khoảng 5,2 lần mật độ dân số TG. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều tập trung đông ở đồng bằng đô thị thưa thớt ở vùng núi và nông thôn. II. Các loại hình quần cư. 1. Quần cư nông thôn. - Các điểm dân cư nông thôn có qui mô tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mật độ dân số thấp. 2. Quần cư thành thị. - Đô thị nước ta phổ biến là kiểu nhà ống ngoài ra còn có các trung cư cao tầng, biệt thự nhà vườn. Mật độ dân số rất cao. III. Đô thị hoá. - Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra ngày càng nhanh. - Trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp. 4.Củng cố: - Quan sát H3.1SGK nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn? - Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở thành thị? - Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng qui mô các thành phố? (+ Vấn đề việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng cơ sở, chất lượng môi trường đô thị. + Qui mô mở rộng Thủ Đô Hà Nội: Lấy Sông Hồng làm trung tâm, đặc biệt sẽ mở về phía bắc.......... ) 5.Dặn dò: - Hướng dẫn hs làm bài tập 3 ở nhà - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Đọc trước bài 4"Lao động việc làm chất lượng cuộc sống . IV.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tháng 08,năm20 12 Tuần :2 Ngày Soạn :25/08/2012 MÔN: ĐỊA LỚP 9 Ngày dạy : 30/08/2012 Tiết :4 Tiết dạy / ngày :4,5/30-08-2011 Bài 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu bài học: Học sinh cần: 1. Kiến thức: * Tình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động - Nguồn lao động : + Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh + Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động - Sử dụng lao động : cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. * Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn : thiếu việc làm (dẫ chứng ). Nguyên nhân. - Khu vực thành thị : tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao ( dẫn chứng ) * Trình bày được hiện tượng chất lượng cuộc sống ở nước ta. - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. - Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện (dẫn chứng ) 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ,bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị ,nông thôn,theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. II. Chuẩn bị: GV - Các biểu đồ SGK. phóng to. - Các bảng thống kê về sử dụng lao động. - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống. HS – Xem trước sgk III. Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân bố dân cư và đô thị ở nước ta trên bản đồ treo tường? - HS:Trình bày sự phân bố dân cư trên bản đồ. + Dân cư nước phân bố không đồng đều. Tập trung ở các đồng bằng ven biển và trong các đô thị. Miền núi dan cư thưa thớt. phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. + Phần lớn dân cư nước ta tập trung owr đòng bằng, Ven biển. Qui mô các đô thị chủ yếu là vừa và nhỏ. +Trình độ đô thị hoá còn thấp...... 3. Bài mới:- Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng để giải quyết công ăn việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1. Nguồn lao động và sử dụng lao động. ? Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy đưa ra nhận xét về nguồn lao động ở nước ta? - HS: Nguồn lao động ở nước ta hết sức dồi dào mỗi năm tăng thêm khoảng 1tr lao động - GV: Lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp - GV: Hướng dẫn hs quan sát H4.1 SGK THẢO LUẬN NHÓM ? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn và đưa ra giải thích? ? Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động của lực lượng lao động ở nước ta cần có những giải pháp gì? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận - GV: chuẩn hoá kiến thức + Cơ cấu của lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn có sự trênh lệch. Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ lớn 75,8% nguyên nhân do sự phân bố dân cư không đồng đều 74% dân cư sống ở nông thôn. + Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta còn thấp 78,8% lao động chưa qua đào tạo + Giải pháp: Mở rộng hệ thống đào tạo lao động trên mọi lĩnh vực. ? đánh giá về nguồn lao động ở nước ta? - Vậy vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nước ta có những đặc điểm gì ? - GV: Nước ta có nguồn lao động dồi dào ? Việc sử dụng lao động trong giai đoạn từ 1991 đến 2003 có gì thay đổi? - HS: Số người có việc làm tăng từ 30,1tr ng lên tới 41,3tr ng ? Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có gì thay đổi? - HS: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta có sự thay đổi rõ rệt + Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 7,5% còn 59,6% + Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 11,2% đến 16,4% + Khu vực dịch vụ tăng từ 17,3% đến 24% ? Em hãy đánh giá quá trình thay đổi đó? Hoạt động 2. Vấn đề việc làm GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung mục II ? nguồn lao động dồi dào gây ra những khó khăn gì trong việc giải quyết công ăn việc làm? - HS: Nền kinh tế chưa phát triển nguồn lao động dồi dào gây sức ép tới việc giải quyết công ăn việc làm. + Nông thôn: Nghề phụ chưa phát triển thiếu việc làm công việc chỉ đáp ứng đủ cho77,7% khả năng làm việc của lao động. + Thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp cao 6% ? Cần có những giải pháp nào để giải quyết vấn đề trên? - HS: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. Đào tạo nguồn lao động. Mở rộng và phát triển các nghành kinh tế. Hoạt động 3. Chất lượng cuộc sống - HS: Nghiên cứu nội dung mục III SGK ? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức SGK. Hãy cho biết chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam? - HS: Nhìn chung nhìn chung chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam ngày càng được cải thiện. Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao. Tỉ lệ người biết chữ tăng năm 1999 đạt 90,3% mức thu nhập bình quân đầu người tăng. Các dịch vụ xã hội ngày càng phát triển tuổi thọ của người dân ngày càng tăng. Tỉ lệ tử vong và Suy dinh dưỡng ở trẻ em ngày càng giảm ? Ngoài những đặc điểm đó chất lượng cuộc sống của người dân ở nước ta còn có những đặc điểm gì? - HS: Chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta còn có sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị giữa miền núi và đồng bằng Nội dung I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. - nguồn lao động ở nước ta dồi dào và tăng nhanh mỗi năm bổ xung thêm hơn 1tr lao động - Trình độ của nguồn lao động ở nước ta còn hạn chế 2. Sử dụng lao động - Số lao động có việc làm ngày càng tăng (1991) có

File đính kèm:

  • docGA DIA 9.doc
Giáo án liên quan