Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

Học sinh cần biết:

 - Dân số Nước ta trong một thời điểm nhất định, trình bày được tình hình gia

tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả

 - Biết được cơ cấu dân số( theo độ tuổi, giới tính) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số, nguyên nhân của sự thay đổi đó

2. Kỹ năng.

 - Có kĩ năng phân tích một số bảng thống kê.

*. Các kĩ năng sống cơ bản

 Tích hợp: Mục II .Gia tăng dân số.

- Thu thập xử lí thông tin, phân tích ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3)

- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực;

( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3)

- Thể hiện sự tự tin ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3 )

3.Thái đô.

- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý

4 Các phương pháp dạy học tích cực.

- Bản đồ tư duy; suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ; Hs làm việc cá nhân; hỏi - đáp.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. GV:

 - Bản đồ dân cư Việt Nam

 - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam

 - Một số ảnh hậu quả của gia tăng dân số, môi trường và chất lượng cuộc sống.

2. HS :

- Bút, vở ghi bài thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: ( sử dụng câu hỏi trong sgk )

2. Bài mới

 Năm 2004 DSVN 81,07 triệu ngời, trên S 330.991 km2, nh vậy MDDS là 207 ng/km2, điều đó nối lên rằng dân số của Việt Nam là rất đông, những năm gần đây tình trạng sinh con thứ 3 bắt đầu gia tăng . chúng ta cùng đi tìm hiểu.

 

doc154 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/08/2012 Lớp Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 9A 9B ĐỊA LÝ DÂN CƯ Tiết 1 - Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Học sinh cần biết: - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất, các dân tộc nước ta đoàn kết vơí nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta. 2. Kỹ năng. - Xác định đợc trên bản đồ sự phân bố một số dân tộc và có tính tôn trọng và đoàn kết các dân tộc. 3. Thái đô. - Tôn trọng và đoàn kết các dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: - Bản đồ dân c Việt Nam - Bản đồ câm, biểu đồ cơ cấu dân tộc, - Một số ảnh các dân tộc ít người 2. HS: Bút, vở ghi bài thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới Cho học sinh quan sát ảnh một số dân tộc HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: tìm hiểu các dân tộc Việt Nam H: Em hiểu như thế nào về cộng đồng dân tộc ? BS: Tập thể, nhóm người chung ngôn ngữ, văn hoá, phong tục H: Dân tộc theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp như thế nào? H: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? H: Cộng đồng dân tộc sống như thế nào trong lịch sử? H: Kể tên một số dân tộc mà em biết? Quan sát bảng 1.1 H: dân tộc nào có dân số đông nhất? Tỷ lệ? H: Mối quan hệ của cá dân tộc và so sánh sự giống và khác nhau giữa các dân tộc? Gv : Nói về cách mạng Việt Nam lớn lên ở dân tộc ít ngời. Suy nghĩ, trả lời Trả lời Dựa vào kiến thức đã học, thực tế cho biêt và nêu ví dụ cụ thể So sánh. Ghi bảng Tiếp thu I.Các dân tộc Việt Nam * Khái niệm Là một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử, trên một lãnh thổ nhất định, có chung mối quan hệ về kinh tế, chung ngôn ngữ và văn hoá. - Việt Nam có 54 dân tộc Chung sống gắn bó với nhau - Dân tộc kinh chiếm đa số, nắm phần lớn chính trị, văn hoá, kinh tế Hoạt động 2: tìm hiểu sự phân bố dân cư Treo bản đồ dân c, bản đồ câm. H: Chỉ các vùng trong nớc, dới nhận diện các vùng. H: Sự phân bố các dân tộc? H: Dựa vào yếu tố nào để nhận biết dân tộc? Quan sát tranh. Tìm những dân tộc sống ở bắc bộ, nam bộ và trung bộ? H: Điều kiện c trú của các dân tộc? Các dân tộc ít ngời có lối sống nh thế nào? Bây giờ tình trạng đó còn phổ biến không? Vì sao? H: các dân tộc ít ngời và dân tộc kinh có sự khác biệt lớn về văn hoá khinh tế, chúng ta làm gì để hạn chế hiện trạng đó? - Tìm các biên pháp mà nhà nớc ta đã làm. Gv : Kết luận. Quan sát Xác định trên b đồ Trả lời Tìm theo tranh ảnh và theo b đồ Q sát Trả lời Trả lời - Hoạt động theo nhóm và trả lời. - Tiếp thu II- phân bố cá dân tộc. 1, Dân tộc kinh Chiếm 86,2% Sống ở đồng bằng trung du và duyên hải 2, Dân tộc ít ngời Chiếm 13,8% - Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán Chỉ, Sán Chay, Hà Nhì.... - Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mờng, Dao, Mông.... - Trờng Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho..... - Nam Trung bộ: Chăm..... - Tây Nam bộ: Kh'me.... Nhà nớc có những c sách phù hợp rút ngắn khoảng cách miền ngợc miền xuôi. 3. Củng cố, luyện tập - Gắn tên các dân tộc lên bản đồ câm , hai đội cử đại diện lên chơi trò chơi đội thua phải hát một bài - Su tầm một số tranh ảnh các dân tộc 4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập SGK, đọc trớc bài 2 - Đọc trớc nội dung bài 2 ******************************************************************** Ngày soạn: 03/ 08/ 2012 Lớp Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 9A 9B Tiết 2 - Bài 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Học sinh cần biết: - Dân số Nước ta trong một thời điểm nhất định, trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả - Biết được cơ cấu dân số( theo độ tuổi, giới tính) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số, nguyên nhân của sự thay đổi đó 2. Kỹ năng. - Có kĩ năng phân tích một số bảng thống kê. *. Các kĩ năng sống cơ bản Tích hợp: Mục II .Gia tăng dân số. - Thu thập xử lí thông tin, phân tích ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3) - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3) - Thể hiện sự tự tin ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3 ) 3.Thái đô. - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý 4 Các phương pháp dạy học tích cực. Bản đồ tư duy; suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ; Hs làm việc cá nhân; hỏi - đáp. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: - Bản đồ dân cư Việt Nam - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam - Một số ảnh hậu quả của gia tăng dân số, môi trường và chất lượng cuộc sống. 2. HS : - Bút, vở ghi bài thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( sử dụng câu hỏi trong sgk ) 2. Bài mới Năm 2004 DSVN 81,07 triệu ngời, trên S 330.991 km2, nh vậy MDDS là 207 ng/km2, điều đó nối lên rằng dân số của Việt Nam là rất đông, những năm gần đây tình trạng sinh con thứ 3 bắt đầu gia tăng. chúng ta cùng đi tìm hiểu. HĐ của GV HĐ cuả HS Nội dung kiến thức Hđ 1: tìm hiểu số dân H: khái niệm dân số? Mật độ dân số? H: Năm 2003 dân số là bao nhiêu? so với năm 2004 tăng bao nhiêu? H: nớc ta đứng hàng bao nhiêu về S và DS trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì? Nêu khái niệm Trả lời Trả lời I. Số dân - Khái niệm dân số: - Tổng số ngời dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, đợc tính ở một thời điểm nhất định. 2002 79,7 2003 80,9 2004 81,07 - S: thứ 58 trên thế giới - DS: Thứ 14 trên thế giới. Hoạt động 2: tìm hiểu gia tăng dân số Chia nhóm theo bàn. Quan sát H2.1 kết hợp tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời: - Nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam? - Thế nào là gia tăng tự nhiên? - Vì sao gia tăng dân tự nhiên giảm mà dân số vẫn tăng?( MQH giữa tăng dân số và GTTN) GV : Y/cầu hs nêu hậu quả của việc tăng nhanh dân số: - Kinh tế: + Lao động và việc làm + Tốc độ phát triển kinh tế + Tiêu dùng và tích luỹ - Xã hội: + Giáo dục +Y tế và chăm só sức khoẻ + Thu nhập và mức sống * Việc gia tăng dân số ảnh hởng ntn đến môi trường tự nhiên? + Cạn kiệt tài nguyên + Ô nhiễm môi trờng + Phát triển bền vững Quan sát bảng 2.1 Nhận xét.nguyên nhân của sự khác nhau? Biện pháp khắc phục? Gv: Kết luận. Hình thành nhóm Quan sát Thảo luận trả lời Thảo luận trả lời Tiếp thu Trả lời Tiếp thu Quan sát Nhận xét và nêu nguyên nhân. biện pháp.. II. Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nc ta có hiện tợng “bùng nổ dân số” - Quy mô dân số vẫn tăng( Số ngời sinh ra trừ số ng mất đi) - Quy mô DS lúc trớc lớn, ng trong độ tuổi sinh vẫn còn cao. - Tỷ lệ GTDSTN khác nhau giữa các vùng: - Trình độ khác nhau. - Biện pháp: nâng cao dân trí, tuyên truyền. Hoạt động 3: tìm hiểu cơ cấu dân số H: nhắc lại thế nào là cơ cấu dân số ? H: phân tích bảng 2.2 Nớc ta có cơ cấu dân số như thế nào? thuận lợi và khó khăn của cơ cấu này? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số ? nguyên nhân? H: Tại sao có sự khác nhau giữa cá địa phương? H: Nguyên nhân nào khiến cho tỷ lệ nhập cư của các tỉnh trung du bắc bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ tăng?( nhất là Quảng Ninh, Bình Phước) Trả lời Phân tích bảng Nhận xét Trả lời III. Cơ cấu dân số 1. Cơ cấu về độ tuổi -Nhìn chung dân số nước ta thuộc vào dân số trẻ -Độ tuổi 0-14 chiếm tỷ lệ cao -Tỷ lệ dân số hiện nay đang có sự thay đổi( Độ tuổi dưới tuổi lao động giảm xuống còn độ tuổi trong và ngoài lao động tăng lên=> Dân số nước ta đang có phần “già đi” 2. Cơ cấu về giới -Tỷ lệ nam chiếm thấp hơn nữ ( cho HS giải thích nguyên nhân) 3. Củng cố, luyện tập - Khái quát kiến thức trọng tâm trong bài - Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau: Theo điều kiện phát triển hiện nay,dân số nớc ta đông, sẽ tạo nên: a. Một thị trờng tiêu thụ mạnh, rộng. b. Nguồn cung cấp lao động lớn c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng vao mức sống d. Tất cả các đáp án trên. 4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài 3 trang 10 - Xem lại các loại hình quần cư (lớp 7) - Đọc trước nội dung bài ******************************************************************* Ngày soạn: 10/ 08/2012 Lớp Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 9A 9B Tiết 3 - Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh cần biết: - Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn với sự gia tăng dân số, đặc điểm phân bố dân cư - Trình bày được đặc điểm các loại hình quần cư. Quá trình đô thị hoá ở VN 2. Kỹ năng - Có kĩ năng phân tích một số bảng thống kê, số liệu - Ý thức được việc cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, chấp hành chính sách của đảng và nhà nước về phân bố dân cư. *. Các kĩ năng sống cơ bản - Thu thập xử lí thông tin, phân tích ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3) - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3) - Thể hiện sự tự tin ( HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3 ) 3. Thái độ - Ý thức sự cần thiết phát triển đô thị. - Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. 4. Các phương pháp dạy học tích cực Bản đồ tư duy; suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ; Hs làm việc cá nhân; hỏi - đáp. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: + Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam + Bảng thống kê MĐ DS + Một số ảnh hậu quả của gia tăng dân số đô thị ảnh hởng: môi trờng, việc làm và chất lợng cuộc sống. 2. HS : + Bút, vở ghi bài thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( sử dụng câu hỏi trong sgk ) 2. Bài mới Nhắc lại khái niệm quần cư, sựu phân bố dân cư có khác nhau như thế nào? phân tích sự khác nhau về mức độ tập trung dân cư? HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức HĐ 1: tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư H: Nhắc lại thế nào là MĐ DS? Quan sát bảng thống kê (PL) H: So sánh MĐ DS nước ta với một số nước trong khu vực và trên thế giới? Nhận xét về MĐ DS? Quan sát hình 3.1 H: Nhận xét về phân bố dân cư ở nước ta? H: tìm cá khu vực có MĐ DS: - đến 100 ng/km2 -từ 101-500 ng/km2 -501-1000 ng/km2 -1trên 1000 ng/km2 Chúng thuộc khu vực nào? giải thích nguyên nhân sự phân bố không đều đó? H: So sánh tỷ lệ dân cư nông thôn và thành thị. Gv Chốt kiến thức Trả lời Quan sát So sánh Quan sát Nhận xét Tìm trên bản đồ và trả lời Tiếp thu I .Mật độ dân số và phân bố dân cư. 1. Mật độ dân số Số dân Tỷ số : Diện tích VN là nước có mật độ dân số cao trên thế giới 1, phân bố dân cư Dân cư phân bố không đều Nguyên nhân: Điều kiện sống, giao thông, khí hậu. Tỷ lệ dân thành thị còn ít: 26% Dân nông thôn: 74% Hđ 2: Phân biệt các loại hình quần cư Nhắc lại thế nào là quần cư? Có mấy loại hình quần cư? Chia lớp thành các nhóm: làm bài tập theo nội dung bảng phụ (PL) H: Trình bày các hình thức quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước, lấy ví dụ ở địa phương em? H: nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta? Quy mô các đô thị và nếp sống đô thị so với thế giới? Nhắc lại bài cũ (Lớp 7) Hình thành nhóm Th luận và tr bày Nhóm khác nhận xét bổ sung Trả lời- mở rộng Giải thích Trả lời II: Các loại hình quần cư 1.Quần cư nông thôn 2. Quần cư đô thị * Đặc điểm : ( bảng phụ-phụ lục) - Q cư n thôn đã tiến gần với Q cư đô thị do cuộc sống ngày càng phát triển. - Đô thị chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. - Đô thị Việt Nam còn có quy mô nhỏ, bố trí còn chưa thực hiện đại như các đô thị trên thế giới . HĐ 3: tìm hiểu quá trình đô thị hoá ở nước ta Em hiểu ntn là đô thị hoá? H: đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam? Nguyên nhân Quy mô Tỷ lệ đô thị Vấn đề tồn tại Th luận theo bàn, cặp đôi Trả lời III: Đô thị hoá * KH: quá trình phát triển các thành phố trong 1 quốc gia hay khu vực.., là QT làm cho các điểm quần cư có tính chất các đô thị: QT thực hiện toàn bộ các biện pháp: kĩ thuật, hành chính, kinh tế, xã hội làm cho các thành phố được phát triển một cách hài hoà, hợp lý, phục vụ tốt cho dân cư sống trong đô thị. Nguyên nhân: phát triển kinh tế xã hội, CNH- HĐH đất nước. Quy mô : vừa và nhỏ Tỷ lệ còn thưa thớt Nhiều vấn đề tồn tại: giao thông, nhà ở, môi trường 3. Củng cố luyện tập - Khái quát kiến thức trọng tâm trong bài - Dùng bản đồ thuyết trình cho sự phân bố dân cư nước ta và giải thích tại sao? - Tình trạng dân cư tập trung ở vùng nông thôn đã dẫn đến kết quả nào dưới đây: a. Đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm b. Mức sống của dân cư nông thôn tiến đến mức sống của dân cư thành thị. c. Tình trạng dư thừa lao động 4. Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi, làm bài tâp trong sgk - Làm bài tập trang 14/SGK - Xem trớc bài 4 IV: PHỤ LỤC Bảng thống kê- hoạt động 1 Bảng mđds của một số nớc trong khu vc và thế giới Stt Nớc MĐDS Stt Nớc MĐDS 1 Toàn thế giới 47 7 Phi lip pin 272 2 Bru Nây 69 8 Thái Lan 123 3 Cam pu chia 70 9 Trung Quốc 134 4 Lào 24 10 Nhật bản 337 5 In đô nê xia 115 11 Hoa Kì 31 6 Ma lai si a 76 12 Việt Nam 246 Bảng phụ hoạt động 2 Các loại hình quần cư Nd Quần c nông thôn Quần c đô thị đơn vị hành chính Làng , xã, bản buôn sóc. Phờng, quận, Không gian Nhà tha, làng xen kẽ ruộng đồng, núi non Nhà san sát, chia thành luồng. Khu, có quy hoạch Hoạt động kinh tế chính Nông , lâm nghiệp, ng nghiệp Công nghiệp, thơng mại Nếp sống Phong tục Tự do hơn ******************************************************************* Ngày soạn: 10/08/2011 Lớp Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 9A 9B Tiết 4 - Bài 4 LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM VÀ CHẤT LỢNG CUỘC SỐNG I: MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh cần hiểu và trình bày được: - Đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở Việt Nam - Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và vấn đề cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng - Có kĩ năng phân tích một số bảng thống kê. * Tích hợp : Mục III – Chất lượng cuộc sống. 3. Thái độ - Có thái độ đúng về vấn đề việc làm của bản thân II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: + Biểu đồ cơ cấu lao động V Nam + Biểu đồ gia tăng dân số V Nam + Một số ảnh về chất lợng cuộc sống. 2. HS : + Bút, vở ghi bài thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( sử dụng câu hỏi trong sgk ) 2. Bài mới Năm 2004 DSVN 81,07 triệu ngời, so với năm 2003 80,9 triệu là tăng lên hơn 1 triệu người, như vậy điều đó nói lên rằng mỗi năm Việt Nam tăng lên 1 triệu lao động điều đó có những hạn chế và tích cực gì với cuộc sống ? Ta cùng tìm hiểu. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hđ 1: tìm hiểu Nguồn lao động và sử dụng lao động ở Việt Nam Quan sát hình 4.1 SGK H: Nguồn lao động bao gồm những ngời trong độ tuổi nào? H: Quan sát BĐ 4.1 Giải thích cơ cấu sử dụng lao động giữa nộng thôn và thành thị? đào tạo và chưa đào tạo? H: Vì sao nói nước ta có lực lượng lao động dồi dào? những thuận lợi mà nó đem lại cho C/S ? H: Chất lượng lao động của nước ta? để nâng cao chất lượng lao động chúng ta phải làm gì? H: đặc điểm của người lao động Việt Nam? Gv Chốt kiến thức Quan sát hình 4.2 Nhận xét tỷ lệ lao động giữa các ngành kinh tế nam 89-2003? Sự thay đổi cơ cấu trong sử dụng lao động ở nước ta? H: Giải thích sự thay đổi đó? H: Cơ cấu đó cho biết điều gì? Gv Chốt kiến thức Quan sát Trả lời Quan sát Giải thích Trả lời Nêu biện pháp Trả lời Q sát Nhận xét Giải thích Rút ra kết luận Giải thích Nhận xét I: Nguồnlao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng chất lượng không cao Chủ yếu là lao động nông thôn, chưa qua đào tạo: Năm 2003 NT: 75,8% TT: 24,2% Chưa ĐT: 78,8% Qua ĐT: 21,2% - Giải pháp: Đào tạo nghề, nâng cao chất lượng cuộc sống. -Người lao động VN cần cù, có khả năng tiếp thu KHKT, có kinh nghiệm trong sản xuất Nông, lâm, ngư, thủ công nghiệp. 2. Sử dụng lao động Cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi theo hướng tích cực. Từ KV1 sang KV2 và KV3 Hđ 2: tìm hiểu vấn đề việc làm ở Việt Nam H: Tại sao nói nước ta có lao động dồi dào? điều đó ảnh hưởng như thế nào trong vấn đề việc làm ở điều kiện hiện nay? H: Tình trạng thiếu việc làm đặc biệt ở khu vực nông thôn vì sao? H: Lao động thành thị có vấp phải vấn đề việc làm không? cụ thể như thế nào? H: Điều đó ảnh hưởng đến vấn đề gì? biện pháp giải quyết? Liên hệ : Việc xuất hiện rầm rộ các công ty giầy da, tích cực và hạn chế của nó? Gv Chốt kiến thức Trả lời Nhận xét biểu đồ và kiến thức thực tế. Trả lời II: Vấn đề việc Làm - Thiếu việc làm - Tỷ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn là 77.7% ( T/c mùa vụ) - Lao đông thành thị thất nghiệp là 6% - Biện pháp: + Giảm tỷ lệ sinh + Phát triển kinh tế + Đa dạng hoá các ngành nghề + Mở rộng hướng nghiệp đào tạo. Hđ 3: tìm hiểu vấn đề chất lượng cuộc sống ở Việt Nam H:Em hiểu như thế nào về chất lượng cuộc sống? H: Chất lượng cuộc sống liên quan chặt chẽ đến vấn đề gì? H: hiện nay chất lượng cuộc sống cuả nước ta thay đổi như thế nào? Gv kết luận. H: giải pháp nâng cao CLCS? Nó được coi trọng như thế nào trong phát triển đất nước? * Hiện nay chất lượng c sống ở địa phương em ntn ? Gv Chốt kiến thức Trả lời - Nêu mối liên hệ và giải thíchNhận xét - Nêu giải pháp Và tầm quan trọng của vấn đề - Liên hệ III. Chất lượng cuộc sống. - Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện ( về thu nhập, gdục, y tế ) - Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, tầng lớp n d - Hiện nay nâng cao c lượng c sống là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược ph triển con người của thời kì CNH-HĐH 3. Củng cố luyện tập. - Khái quát kiến thức trọng tâm trong bài - Nêu đặc điểm lao động Việt Nam - Nói rõ chiều hướng phát triển của phân bố lao động Việt Nam theo ngành nghề. 4. Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi, làm bài tâp trong sgk - Làm bài tập trang 3/17SGK - Xem trước bài 5 - Xem lại sách lớp 7 về cơ cấu dân số ( Tháp tuổi ******************************************************************* Ngày soạn: 17/ 08/ 2012 Lớp Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 9A 9B Tiết 5 - Bài 5 Thực hành PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Học sinh có kĩ năng phân tích và so sánh tháp dân số - Thấy được sự thay đổi theo hướng ngày càng già đi - Thiết lập mối quan hệ giũa tăng dân số và cơ cấu dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế. 2 .Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng củng cố và hình thành ở mức độ cao kỹ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số. *. Các kĩ năng sống cơ bản - Thu thập xử lí thông tin, phân tích - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; - Thể hiện sự tự tin 3. Thái độ - Có ý thức học tập 4. Các phương pháp dạy học tích cực - Bản đồ tư duy; suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ; Hs làm việc cá nhân; hỏi - đáp. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: + Tháp dân số Việt Nam + Bảng phụ 2. HS : + Bút, vở ghi bài thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( sử dụng câu hỏi trong sgk ) 2. Bài mới Bài thực hành * Y/c đọc nhiệm vụ thực hành Hs:phân tích nhiệm vụ Gv: giao nhiệm vụ Bài tập này tiến hành theo phương án chia lớp thành các nhóm để nghiên cứu. BÀI TẬP 1: Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu. N1: Nghiên cứu hình dạng của tháp tuổi. N2: Nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. N3: Nghiên cứu tỷ lệ dân số phụ thuộc. Bớc 2: : Gv giới thiệu tỷ lệ dân số phụ thuộc: ( Tỷ lệ phụ thuộc là tỷ số giữa những người chưa đến tuổi lao động và số ngời qúa tuổi lao động với những người trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng hay một nước). Bước 3: Đại diện HS phát biểu ý kiến, các nhóm bổ sung kiến thức lẫn nhau. Bước 4: Gv chuẩn kiến thức nội dung bài tập N1: Hình dạng tháp dân số: a. Đáy: 0-14 tuổi: ( 1999 < 1989). b. Thân: 15-59 tuổi: cạnh bên 1999 dốc hơn 1989. c. Đỉnh: trên 60 tuổi: 1999 dốc hơn 1989. N2: Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính: + 0-14 tuổi ( đáy):1999 giảm cả Nam và Nữ so với 1989. + 15-59 tuổi: Năm 1999 tăng thêm so với 1989 và số Nam giới tăng cao hơn Nữ ( phần thân tháp). + Trên 60 tuổi (đỉnh): 1999 tăng hơn 1989. N3: Tỷ lệ dân số phụ thuộc ( 0-14 và trên 60 tuổi) 1999 so với 1989 giảm 4,6 %0 Có thể rút ra kết luận nh bảng sau: ơ Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng tháp tuổi Đỉnh nhọn đáy rộng ( Tháp dân số trẻ) Đỉnh nhọn đáy rộng đế hẹp hơn( tháp dân số đã “già đi”) Cơ cấu dân số theo độ tuổi Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ 0-14 20,1 18,9 17,4 16,1 15-59 25,6 28,2 28,4 30,0 Trªn 60 3,8 4,2 3,4 47 Tỷ lệ phụ thuộc Còn cao (86%) Còn cao (72,1%) BÀI TÂP 2: Cho các nhóm rút ra nhận xét và giải thích: - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, dân số đang có xu hướng già đi. - Nguyên nhân: + Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số. + Nâng cao chất lợng cuộc sống. BÀI TẬP 3: Thuận lợi, khó khăn và giải pháp: - Thuận lợi: Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào. - Khó khăn: + Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế + Tỷ lệ và dự trữ lao động cao => khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm. + Tỷ lệ ngời cao tuổi tăng cũng là vấn đề cần quan tâm về chăm sóc sức khoẻ cho người già. - Giải pháp: + Tiếp tục có chính sách dân số hợp lý ( XK lao động). + Phát triển công tác đào tạo nghề, đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn, thành phố. + Cần có chính sách đón đầu trong việc chăm sóc sức khoẻ ngời già. + Công nghiệp hoá - hiện đại hoá, mở nhà máy xí nghiệp kêu gọi đầu tư. 3. Củng cố luyện tập - Khái quát kiến thức trọng tâm trong bài - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi, làm bài tâp trong sgk - Chọn câu đúng – sai A: tháp dân số năm 1999 của nớc ta thuộc tháp dân số già B: Giảm tỷ lệ sinh là nguyên nhân chủ yếu của phát triển KTXH 4. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu thêm về vấn đề dân số ở nước ta - Xem trước bài 6 Ngày soạn: 17/08 /2012 Lớp Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 9A 9B ĐỊA LÝ KINH TẾ Tiết 6 - Bài 6 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I: MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh cần : - Hiểu và trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn, thách thức trong thời kì đổi mới. 2. Kỹ năng - Nhận biết các vùng kinh tế và cá vùng kinh tế trọng điểm của đất nước. *. Các kĩ năng sông cơ bản * Tích hợp : Mục II/ 2 – Những thành tựu và thác thức. - Thu thập xử lí thông tin, phân tích ( HĐ 1, HĐ 2) - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ / ý tưởng ; lắng nghe/ phản hồi tích cực; ( HĐ 1, HĐ 2) - Thể hiện sự tự tin ( HĐ 1, HĐ 2 ) 3. Thái độ - Có ý thức trong học tập 4. Các phương pháp dạy học tích cực - Bản đồ tư duy; suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ; Hs làm việc cá nhân; hỏi - đáp. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: + Bản đồ các vùng kinh tế VN + Các biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình SGK phóng to + Bảng phụ + Một số ảnh các thành tựu phát triển kinh tế. 2. HS : + Bút, vở ghi bài thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( sử dụng câu hỏi trong sgk ) 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hđ 2: Tìm hiểu nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới Nền kinh tế đổi mới bắt đầu từ khi nào? Cơ chế khinh tế? H: Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới kinh tế? Chia nhóm Thảo luận và trả lời Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các lĩnh vực? Dựa vào hình 6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thể hiện rõ ở những khu vực nào? Chuẩn kiến thức H: Dựa vào hình 6.2 Xác định vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, phạm vi, vùng giáp biển, vùng không giáp biển? H: Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển của đất nước? H: tiêu chí cuả một nền kinh tế phát triển? Chia nhóm thảo luận H: Những thành tựu và thách thức trong thời kì đổi mới ? Đa ra ý kiến nhận xét. * Trong việc phát triển kt ở địa phơng em có những thành tựu và thách thức nào ? Gv: Chuẩn kiến thức Trả lời Đọc tên của nền kinh tế hiện nay Hình thành nhóm Thảo luận- phân tích biểu đồ đại diện trình bày ý kiến Nhóm khác bổ sung Trả lời Lên bảng xác định vùng kinh tế trọng điểm Trả lời Hình thành nhóm Trả lời Liên hệ Tiếp thu 2. Nền kinh tế trong thời kì đổi mới. A . Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đặc trưng của nền kinh tế; Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: ngành: giảm tỷ trọng KV1 tăng tỷ trọng KV2, KV3 Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:Vùng chuyên canh nông nghiệp, tập trung CN, DV.. Cơ cấu thành phần kinh tế: phát triển kinh tế nhiều thành phần. *Vùng kinh tế trọng điểm: - BB: Đồng bằng Sông Hồng + QN - TB: TT_Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - NB: ĐNB+ Long An. B. Những thành tựu và thách thức, * Thành tựu: kinh tế tăng trưởng tơng đối vững chắc, các ngành đều phát triển. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH- HĐH. Hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới: WHO * Thách thức: chưa xoá đói giảm nghèo, tài nguyên môi trường, việc làm 3. Củng cố luyện tập - HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ trong SGK. - Khái quát kiến thức trọng tâm trong bài 4. Hướ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc
Giáo án liên quan