Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 15 - Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ

I/ Mục tiêu:

 - HS cần nắm được ngành dịch vụ nước ta có cơ cấu rất phức tạp, ngày càng đa dạng. Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác .

 - Biết phân tích sơ đồ, vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố.

 - HS thấy được sự cần thiết phải phát triển ngành dịch vụ.

 II/ Chuẩn bị:

 - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta.

 - Tài liệu, hình ảnh hoạt động về các hoạt động dịch vụ hiện nay.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 15 - Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Bài 13 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN NS: 26/9/08 VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ I/ Mục tiêu: - HS cần nắm được ngành dịch vụ nước ta có cơ cấu rất phức tạp, ngày càng đa dạng. Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác . - Biết phân tích sơ đồ, vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố. - HS thấy được sự cần thiết phải phát triển ngành dịch vụ. II/ Chuẩn bị: - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta. - Tài liệu, hình ảnh hoạt động về các hoạt động dịch vụ hiện nay. III/ Tiến trình bài dạy: 1) Ổn định tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ: - Xác định trên lược đồ sự phân bố ngành cơ khí - điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng ? - Sự phát triển và phân bố ngành chế biến lương thực thực phẩm và dệt may ở nước ta dựa trên những thế mạnh nào ? 3) Khởi động: Trong việc phát triển kinh tế, ngành dịch vụ đóng một vai trò quan trọng. Ở nước ta, ngành dịch vụ phát triển và phân bố thế nào ? Đó là những nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động GV và HS Nội dung chính GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Dịch vụ”. - Dựa vào H 13.1 cho biết dịch vụ là các hoạt động gì? Nêu cơ cấu của ngành dịch vụ? * Hoạt động thảo luận cả lớp - Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ cũng trở nên đa dạng? GV gợi ý những công trình xây dựng ở nông thôn, việc đi lại, việc đầu tư của nước ngoài vào ngành dịch vụ GV kết luận. * Hoạt động: nhóm / cặp GV yêu cầu HS đọc kênh chữ và cho biết vai trò của ngành dịch vụ? - Phân tích vai trò của ngành bưu chính, viễn thông trong sản xuất và đời sống? Lấy một số dẫn chứng để minh họa . GV phân tích và dẫn chứng ở địa phương * Củng cố: Nối cột bên trái đúng với cột bên phải: a. Dịch vụ tiêu dùng a’. Thể thao, văn hóa, giáo dục, y tế b. Dịch vụ sản xuất b’. Khách sạn, nhà hàng c. Dịch vụ công cộng c’. Thiết kế thời trang, quảng cáo, tiếp thị * HS hoạt động cá nhân: - Dựa vào H 13.1 tính tỉ trọng dịch vụ các nhóm tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét? ( Chưa thật phát triển so với khu vực, nhưng ngày càng phát triển đa dạng hơn) * Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu HS đọc đoạn từ “Sự phân bố nghèo nàn”. - Cho biết tại sao các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không đều ? - Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ? * Củng cố: TP HCM và Hà Nội, hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và da dạng nhất nước ta trước hết là nhờ: a. Trình độ công nghệ cao b. Nhiều lao động lành nghề c. Cơ sơ hạ tầng kỹ thuật tốt d. Tất cả đều đúng I/ Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế: 1) Cơ cấu ngành dịch vụ: - Gồm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng. - Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa dạng. 2) Vai trò của dịch vụ trong sản sản xuất và đời sống: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế. - Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên hệ trong trong và ngoài nước. - Tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn. II/ Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta: 1) Đặc điểm phát triển: - Các hoạt động đã phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn ngang tầm khu vực và quốc tế. 2) Đặc điểm phân bố: - Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân cư và kinh tế phát triển như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. IV/ Đánh giá: Từng phần V/ Hoạt động nối tiếp: 1) Bài vừa học: - Phân tích biểu đồ để thấy được cơ cấu đa dạng của ngành dịch vụ. - Lấy ví dụ ở địa phương để chứng minh rằng ở đâu có dân đông thì ở nơi đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ ? - Làm bài tập 1 sgk ( lập sơ đồ các ngành dịch vụ) 2) Bài sắp học: - Tìm hiểu những tuyến đường của đất nước. Loại đường nào chở nhiều khách và hàng nhất? - Tìm hiểu các thông tin về ngành bưu chính – viễn thông. Việc ứng dụng công nghệ thông tin qua phương tiện thông tin đại chúng. VI/ Phụ lục:

File đính kèm:

  • docTIET 15.doc
Giáo án liên quan