1.Kiến thức:
- Học sinh cần biết dân số nước ta năm 2002.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân dân số tăng nhanh, dân số tăng nhanh gây sức ép đến tài nguyên, môi trường, giải quyết việc làm.
- Thấy được sự cần thiết cua việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình để tạo sự cân bằng giữa dân số và tài nguyên môi trường nhằm phát triển bền vững.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 2: Dân số và gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 18/9/2009
Giảng:21/9/2009
Tiết 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh cần biết dân số nước ta năm 2002.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân dân số tăng nhanh, dân số tăng nhanh gây sức ép đến tài nguyên, môi trường, giải quyết việc làm.
- Thấy được sự cần thiết cua việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình để tạo sự cân bằng giữa dân số và tài nguyên môi trường nhằm phát triển bền vững.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết có quy mô gia đình hợp lý từ 1- 2 con. Chấp hành chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với việc làm đi ngược lại với chính sách của nhà nước về dân số và môi trường.
II. Phương tiện dạy học:
Biểu đồ biến đổi dân số nước ta SGK phóng to.
Tranh ảnh về hậu quả của dân số tời môi trường và chất lượng cuộc sống.
III.Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan, đàm thoại
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:1’
2. Kiểm tra:
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu DT? Những nét văn hoá riêng của DT thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
Câu 2: Trình bày tình hình phân bố các DT ở nước ta
3. Bài mới:
Giới thiệu : Việt Nam là nước đông dân, kết cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác KHHGĐ tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm và kết cấu dân số đang có sự thay đổi. Bài hôm nay giúp các em hiểu hơn về những vấn đề trên.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
HĐ1: HĐ cá nhân
CH: Dựa vào SGK nêu số dân Việt Nam?
Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt nam so với các nước trên thế giới.Từ đó rút ra KL?
HĐ2 :
GV treo H2.1 phóng to
CH: Quan sát H2.1 nhận xét về sự thay đổi tình hình tăng dân số ở nước ta?
- Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên, giải thích nguyên nhân thay đổi?
- Nhận xét mối quan hệ giữ gia tăng tự nhiên với tăng dân số và giải thích.
(Gia tăng TN giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì dân số nước ta đông, tỉ suất sinh>tử)
HĐ nhóm : nhóm bàn
1. Dân số đông và tăng nhanh đã gây những hậu quả gì ( Sức ép Tài nguyên, môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm)
2. Lợi ích của giảm tỉ lệ gia tăng TN dân số nước ta
- Đại diện một nhóm báo cáo
- Các nhóm bổ sung
CH: Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định những vùng có tỉ lệ gia tăng TN của DS cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng TN của DS cao hơn TB cả nước.
HĐ 3 : cá nhân:
CH: Quan sát bảng 2.2 nhân xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979-1999 giải thích cơ cấu về giới -> sự phát triển KT.
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của cước ta thời kỳ 1979 -1999, giải thích.
0 – 14 tuổi : giảm ; 15 – 59 tuổi : tăng
trên 60 tuổi : tăng
CH: Kết cấu theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi – khó khăn gì trong công cuộc XD phát triển đất nước?
GV: y/c 1 học sinh đọc 6 dòng cuối Tr.9
- Lấy ví dụ thực tế chứng minh tỉ số giới tính chịu ảnh hưởng của hiện tượng chuyển cư, nhập cư.
I. Số dân :
Lµ níc cã d©n sè ®«ng
Năm 2002 : 79.7 triệu, đứng thứ 14 TG.
II. Gia tăng dân số
- Dân số nước ta tăng nhanh từ cuối những năm 50 -> cuối thế kỷ 20 , hiện xu hướng giảm dần.
- tỉ lệ tăng TN TB cả nước năm 1999 là 1,43%. Ở nông thôn > thành thị.vùng úi cao hơn đồng bằng
III. Cơ cấu dân số :
1. Cơ cấu về giới:
- Tỉ lệ năm 1999 nữ 50,8%
1 ng nuôi
≈ 1 ng
2. Cơ cấu theo độ tuổi:
- 0 - 14 tuổi : 33,5%
- 15 - 59 tuổi : 58,4%
- 60 tuổi trở lên : 8,1%
Hiện dưới tuổi lao dộng giảm trong tuổi lao dộng và trên tuổi lao động tăng
+ Thuận lợi : LĐ dồi dào
+ Khó khăn: Gây sức ép-> kinh tế ( việc làm, tiêu dùng nhiều tích luỹ ít, kinh tế chậm phát triển). xã hội (giáo dục y tế ,văv hoá bình quân thu nhập). Môi trường (tài nguyên cạn kiệt ,môi trường ô nhiễm)
4. Kiểm tra đánh giá
? Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà
- Hướng dẫn câu 3 SGK, học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập bản đồ. Tìm hiểu bài 3 Tr.10
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 2 mon dia ly 9.doc