Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 20 - Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

1. Kiến thức:

 Sau bài học HS cần:

 Sau bài học HS cần:

 -Hiểu và trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng.

2. Kỹ năng:

-Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế.

-Xác lập các mối quan hệ Địa lí giữa tự nhiên và phát triển kinh tế.

 3. Thái độ:

-Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc biệt là tài nguyên du lịch.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 20 - Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 20 Ngày dạy: 23.10.09 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TT) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: Sau bài học HS cần: -Hiểu và trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng. 2. Kỹ năng: -Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế. -Xác lập các mối quan hệ Địa lí giữa tự nhiên và phát triển kinh tế. 3. Thái độ: -Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc biệt là tài nguyên du lịch. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc bộ 2. Học sinh: -Tập bản đồ Địa lí 9 – bài soạn III. Phương pháp dạy học: -Phương pháp trực quan -diễn giảng -Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm \ IV.Tiến trình: 1.Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 2.Kiểm tra bài cũ: ? Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ có những điều kiện tự nhiên như thế nào để phát triển kinh tế (7 điểm) ? Đồng bào dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong: ( 3 điểm) a. Sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp b. Chăn nuôi gia súc lớn c. Trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới d. Tất cả đều đúng Tài nguyên khoáng sản, thủy điện phong phú và đa dạng -Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. -Có niều tiềm năng du lịch và kinh tế biển. Câu d 3. Giảng bài mới: Khởi động: GV yêu cầu HS nhắc lại những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với Trung du và miền núi Bắc bộ Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân ? HS dựa vào H18.1 kết hợp kiến thức đã học cho biết: - Trung du và miền núi Bắc bộ có những ngành công nghiệp nào? Ngành nào là thế mạnh của vùng -Xác định trên bản đồ các nhà máy nhiệt điện thủy điện, các trung tâm công nghiệp, luyện kim, cơ khí, hóa chất -Nêu ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình -Các khoáng sản đang được khai thác? Nơi phân bố -HS phát biểu, Chỉ bản đồ -GV chuẩn kiến thức. GV chuyển ý: Công nghiệp là thế mạnh của vùng, vậy nông nghiệp ở đây phát triển như thế nào Hoạt động 2: Nhóm ? HS dựa vào H18.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam (trang 18, 20), kết hợp kiến thức đã học: -Chứng minh sản phẩm nông nghiệp của vùng rất đa dạng. -Tìm trên lược đồ những nơi có cây công nghiệp, cây ăn quả. Giải thích vì sao cây chè ở đây chiếm diện tích và sản lượng so với cả nước. -Cho biết vùng nuôi nhiều loại gia súc nào vì sao -Nêu những khó khăn trong phát triển nông nghiệp của vùng HS phát biểu, chỉ bản đồ GV chuẩn xác kiến thức GV chuyển ý: Các thành phố biển với hoạt động xuất nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp trở thành trung tâm kinh tế của vùng Hoạt động3: Cặp ? Xác định vị trí các tuyến đường sắt, ôtô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt – Trung và Việt – Lào. ? Kể tên một số địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng (Du lịch sinh thái: Hạ Long, Sa Pa, Ba Bể, Tam Đảo Du lịch VH –LS: Đền Hùng, Tân Trào, Điện Biên – Pác Pó) ? Xác định trên bản đồ HS phát biểu, chỉ bản đồ. GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 4: Cả lớp ? Dựa vào H18.1 Xác định các trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp -Các ngành công nghiệp: + Năng lượng: nhiệt điễn, thủy điện + Khai khoáng: Than, sắt, thiếc, đồng + Các ngành khác: Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực ,thực phẩm -Thế mạnh: Khai thác khoáng sản, thủy điện 2. Nông nghiệp -Phát triển rất đa dạng -Sản phẩm chủ yếu: + Trồng trọt: Câu công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, lúa ngô, đậu tương. + Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn + Nuôi và đánh bắt thủy sản + Trồng rừng 3. Dịch vụ -Mạng lưới giao thông (đường ôtô, đường sắt và đường biển) các cửa khẩu quốc tế: Móng Cái – Hữu Nghị – Lào Cai. -Nhiều thuận lợi phát triển du lịch sinh thái và văn hóa. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ -Thái Nguyên – Việt Trì- Lạng Sơn- Hạ Long 4. Củng cố và luyện tập: ? Làm bài tập 3 SGK/69 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài + Làm bài tập bản đồ bài 18. Chuẩn bị bài 19: “Thực hành” -Thước kẻ, bút chì, bút màu, máy tính V.Rút kinh nghiệm 1/Nội dung: +Ưu điểm: +Tồn tại:.. CHướng khắc phục. 2/Phương pháp: +Ưu điểm:.. +Tồn tại: CHướng khắc phục 3/Hình thức tổ chức +Ưu điểm: +Tồn tại: CHướngkhắc phục

File đính kèm:

  • docDia 9 bai 20.doc