1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 22 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28. 10. 2013
Tiết : 22
Bài dạy: Bài 20
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Tích hợp BVMT: Mục II, III
+ Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất: Việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng Sông Hồng.
+ Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ, vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội.
- Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế và hạn chế của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững.
- Tích hợp BVMT: Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Đồng bằng Sông Hồng để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
- KNS: Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh nhận thức về công tác dân số và tích vực bảo vệ tài nguyên, môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng.
- Tranh ảnh hệ thống đê, công trình thủy lợi
- Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm
- Phương án : Hoạt động tại lớp (nhóm, cá nhân)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo những câu hỏi gợi ý trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong HS
9A1: 9A2: 9A3: 9A4: 9A5: 9A6: 9A7
- Học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra vở ghi, vở bài tập
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (1ph)
Vùng ĐBSH có tầm quan trọng trongphân công lao động cả nước. Đây là vùng có vị trí quan trọng, điều kiện tự nhiên và tài nguyên phong phú đa dạng, nguồn lao động dồi dào và mặt bằng dân trí cao, có thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế là đồi mối giao thông quan trọng cả nước. Vậy vùng có những đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội ra sao chúng ta cùng tìm câu trả lời qua bài học hôm nay.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của chúng
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 20.1 SGK.
(H): Xác định vị trí giới hạn của vùng ĐBSH với các vùng TD &MNBB, BTB? Vị trí đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ?
(H): Xác định các tỉnh, thành phố của vùng?
(H): Cho biết qui mô lãnh thổ của vùng (về diện tích, dân số)
- GV: Đồng bằng sông Hồng gồm: đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ.
(H): Vị trí địa lý của vùng có ý nghĩa như thế nào về kinh tế - xã hội?
* Hoạt động 1: Cá nhân
- Quan sát lược đồ
- Phía Tây và Bắc giáp TDMNBB
- Phía nam: giáp Bắc Trung Bộ
- Phía đông: giáp biển
- Xác định trên lược đồ
- Diện tích: 14.806 km2
- Dân số: 17,5 triệu người (2002)
- Lắng nghe
- Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới
- Đầu mối GT quan trọng giao lưu trong vùng, cả nước và thế giới
- Trung tâm, kinh tế, văn hóa, chính trị, khoa học công nghệ cao của cả nuớc
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
1. Vị trí địa lý
- Phía tây và bắc giáp TD&MNBB
- Phía nam: giáp Bắc Trung Bộ
- Phía đông: giáp Biển Đông
2. Giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 14.806 km2
- Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của cả nước
3. Ý nghĩa:
Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
14’
* Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
1. Nêu ý nghĩa sông Hồng với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?
2. Đặc điểm khí hậu của vùng?
3. Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở ĐBSH?
- Sau khi các nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức:
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên sẽ mang đến cho vùng ĐBSH những thuận lợi và khó khăn gì?
- GV: Sau khi các nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
(H): Giải pháp khắc phục những khó khăn trên?
* Hoạt động 2: Nhóm
- Lớp chia thành 6 nhóm thảo luận.
Nhóm 1 và 2: câu 1
Nhóm 2 và 3: câu 2
Nhóm 4 và 5: câu 3.
- HS làm việc theo nhóm và từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm. Nhóm khác bổ sung.
- Lớp chia thành 6 nhóm thảo luận. HS làm việc theo nhóm và từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm. Nhóm khác bổ sung.
- Cần cải tạo đất nhiễm phèn nhiễm mặn tăng diện tích sản xuất.
- Xây dựng hệ thống đê ngăn mặn.
- Sản xuất đi đôi với cải tạo đất.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Đặc điểm: Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất phù sa là chủ yếu, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
2.Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên)
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
3. Khó khăn:
- Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường)
- Ít tài nguyên khoáng sản
12’
* Hoạt động 3 :
Hướng dẫn học sinh trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
- GV cho HS quan sát hình 20.2.
(H): Dựa vào hình 20.2, cho biết ĐBSH có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
- GV cho HS tìm hiểu bảng 20.1
(H): Qua bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng ĐBSH so với cả nước?
(H): Với mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội? Biện pháp khắc phục?
* Hoạt động 3 : Cá nhân
- Quan sát
- Gấp 10,3 lần dân số Trung du và miền núi Bắc Bộ. Gấp 14,5 lần Tây Nguyên, gấp xấp xỉ 5 lần so với cả nước.
- Tìm hiểu
- Trình độ phát triển dân cư, xã hội khá cao.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng
- Khó khăn: Bình quân đất nông nghiệp thấp, sức ép việc làm, phúc lợi xã hội,....
- Biện pháp: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
1. Đặc điểm:
- Dân số đông (17,5 triệu người năm 2002)
- Mật độ dân số cao (1179 người/ Km2 năm 2002)
- Trình độ phát triển dân cư, xã hội khá cao.
2. Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Có một số đô thị hình thành từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng)
3. Khó khăn:
- Sức ép của dân số đến vấn đề phát triển KT – XH
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
(H): ĐKTN của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?
(H): Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở ĐBSH?
- Về nhà học bài cần nắm:
+ Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ
+ Điều kiện tự nhiên và TNTN
+ Đặc điểm dân cư, xã hội.
* Hoạt động 4: Cá nhân
- Trả lời theo nội dung đã được tìm hiểu
- Ngăn chặn lũ lụt, mở rộng diện tích đất phù sa, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc, thâm canh tăng vụ, .
- Lắng nghe
* CỦNG CỐ
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2ph)
- Hướng dẫn HS về nhà làm BT số 3 SGK
- Chuẩn bị bài: “Vùng Đồng bằng sông Hồng” (tiếp theo)
Tình hình phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của vùng
IV. RÚT KINH NGHIIỆM, BỔ SUNG :
File đính kèm:
- Tiet 22 Bai 20 VUNG DBSH.doc