Sau bài học, HS cần :
- Nắm được đặc điểm cơ bản về vùng ĐBSH, giải thích một số đặc điểm của vùng đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng KT-XH phát triển.
- Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải thích để phat triển bền vững.
II. Phương tiện:
- Lược đồ TN vùng ĐBSH
- Tranh ảnh liên quan.
68 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS :
ND :
Tiết :22 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Nắm được đặc điểm cơ bản về vùng ĐBSH, giải thích một số đặc điểm của vùng đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng KT-XH phát triển...
- Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải thích để phat triển bền vững.
II. Phương tiện:
- Lược đồ TN vùng ĐBSH
- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
CN khai thác nào phát triển mạnh nhất? Vì sao?
Vì sao CN luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ
NỘI DUNG
HĐ1 : VT ĐL và GHLT:
CH : Vùng ĐBSH gồm những Tỉnh, TP nào?
( Gồm 10 tỉnh, TP (Hà Tây đã được sát nhập vào Hà Nội).
CH : Diện tích, dân số?
( DT: 14.806 km2.)
( DS: 17,5 triệu người (2002).)
GV: treo lược đồ TN vùng ĐBSH.
CH : EM hãy xác định đường ranh giới giữa ĐBSH với các vùng lân cận và vị rí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ?
( HS xác định -> GV xác định lại. (chú ý xác định vị trí 2 đảo nói trên)
Giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng, có vùng biển giàu tiềm năng).
? Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của vùng?
H Đ2 : ĐKTN và TNTN:
GV: Vùng ĐBSH thực tế không trùng với đồng bằng châu thổ sông Hồng (ĐBSH lớn hơn châu thổ sông Hồng). Nhưng do đồng bằng châu thổ có sự ảnh hưởng to lớn và chiếm diện tích rộng nên vùng được gọi trùng tên là vùng ĐBSH.
* Thảo luận nhóm: (3 phút)
+ N1+N3: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
( Bồi đắp phù sa màu mỡ cho đồng bằng, mở rộng diện tích về phía vịnh BB (phù sa bồi đắp) và cung cấp nước...)
+ N2+N4: Hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở ĐBSH?
(Đất Feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng TD và MNBB.
- Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.
- Đất Phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm DT lớn nhất.
- Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh BB.
- Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và Hà Tây (cũ).)
GV: Ngoài đất phù sa, khí hậu và nguồn nước là yếu tố rất cần thiết cho SXNN (đất chật mà người đông nên cần phải sử dụng đất hợp lí và tiết kiệm).
GV: Vùng có Mùa Đông lạnh là điều kiện để phát triển các loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới (chủ yếu là hoa màu
CH : Vùng có những loại TNKS nào?
(- Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.
- Sét cao lanh: Hải Dương.
- Than nâu: Hưng Yên.
- Khí tự nhiên: Thái Bình.)
CH : Các loại KS trên chủ yếu phục vụ cho ngành CN nào?
(- SX VLXD (trừ khí tự nhiên và than nâu là làm nhiên liệu, chất đốt)
GV: vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.
CH : Vùng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT- XH?
(- Nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch, GTVT...)
HĐ3: ĐĐDC& XÃ HỘI
GV: vùng có cảng biển lớn nhất Miền Bắc (cảng Hải Phòng) và những điểm du lịch nổi tiếng (Đồ Sơn, Cát Bà).
CH : ĐBSH có mật độ dân số bao nhiêu?
(- Trung bình là 1.197 người/km2 (2002), là vùng có số dân đông nhất nước ta.)
GV: Yêu cầu HS tính mật độ dân số trung bình của 3 vùng: TD&MNBB, Tây Nguyên và cả nước
(114 + 81 + 242): 3 = 145,66 người/km2.)
CH : Với kết quả đã tính, em hãy cho biết mật độ DS của ĐBSH cao gấp mấy lần so với mức trung bình của 3 vùng?
GV: Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ DS của vùng vẫn còn rất cao.
CH : Mật độ DS cao ở ĐBSH co những thuân lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH?
(- Thuận lợi: Nguồn Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Ngoài ra, người dân ở đây có trình độ thâm canh NN lúa nước, giỏi nghề thủ công, lao động qua đào tạo có tỉ lệ khá cao, đội ngũ tri thức, kĩ thuật, công nghệ đông đảo.
- Khó khăn: Bình quân đất NN hiện ở mức thấp nhất; tỉ lệ thất nghiệp cao, nhu cầu lớn về việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục... ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.)
GV: Cho HS quan sát bảng 20.1- sgk.
CH: Em có nhận xét gì về tình hình phát triển DC, XH của ĐBSH so với cả nước?
(- chỉ có tỉ lệ tăng DS tự nhiên, tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ TB có chiều hướng phát triển tích cực còn các tiêu chí khác đều chậm phát triển hơn so với cả nước.)
GV: Tất cả những tiêu chí thấp hơn so với cả nước đều chủ yếu do DS quá đông đem lại. Tuy nhiên, so với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí DC, XH phát triển khá cao.
CH: Về cơ sở hạ tầng và phát triển đô thị ở ĐBSH như thế nào?
(- CSHT hoàn thiện nhất trong cả nước (hệ thống đê sông Hồng là một công trình ngăn lũ lớn nhất nước ta...)
- Một số đô tị đã hình thành từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng...)
GV: tuy nhiên, vùng cũng còn gặp một số vấn đề khó khăn nhất định đối với sự phát triển KT-XH.
CH: ĐBSH còn gặp những khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH
(- Kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, DS quá đông)
GV: với việc dân số đông thì để phát triển KT-XH, đòi hỏi vùng cần phải đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn để nâng cao sản phẩm NN và phát triển bền vững.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Vùng ĐBSH bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa TD với một số TNKS, TN du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
II. ĐKTN và TNTN:
- Tài nguyên đất quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng; điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong SXNN.
- TNKS có giá trị là các mỏ đá; sét cao lanh, than nâu và khí tự nhiên
- Nguồn TN biển có giá trị về mặt nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch và GTVT...
II/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Mngười/km2 (2002).Mật độ DS trung bình 1.197
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao
- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước. Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long- Hà Nội, thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh BB
- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.
4. Củng cố: (củng cố theo từng mục trong quá trình dạy).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 21.
NS :
ND :
Tiết : 23 ` VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng CN và DV đang chuyển biến tích cực.
- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến SX và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế quan trọng của ĐBSH.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
II. Phương tiện:
- Lược đồ KT vùng ĐBSH
- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
- Nêu ĐK TN và TNTN của ĐBSH?
- DS của ĐBSH đông sẽ đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH của vùng?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ
NỘI DUNG
HĐ1 : Tình hình phát triển kinh tế:
CH : Lịch sử phát triển CN của ĐBSH như thế nào?
(- Phát triển sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH
(từ 1996)
CH : Dựa vào hình 21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng KV CN-XD ở ĐBSH?
(- Từ năm 1995 - 2002, tỉ trọng KV CN-XD tăng nhanh.)
GV: Giá trị SX CN ở ĐBSH tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng (2002) (chiếm 21% GDP CN cả nước).
CH :SX CN tập trung chủ yếu ở đâu?
(- Hà Nội, Hải Phòng)
CH : Các ngành CN trọng điểm của vùng là gì?
(- Trả lời)
CH : Sản phẩm CN quan trọng của vùng là
(- Máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, điện tử, hàng tiêu dùng...)
GV: Giới thiệu hình 21.3 (SX máy công cụ)
CH : Dựa vào hình 21.2, cho biết địa bàn phân bố của các ngành CN trọng điểm?
(- HN, HP, HD, NĐ, Vĩnh Phúc)
GV: Yêu cầu HS đọc to phần đầu: "Về diện tích... thâm canh cao."
CH : Dựa vào hình 21.1, hãy nhận so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước?
(- Năng suất lúa của cả 3 vùng đều tăng qua các năm. Tuy nhiên ĐBSH có năng suất lúa đạt cao nhất (năng suất # sản lượng))
CH : Ngoài cây lúa, vùng còn phát triển mạnh các loại cây gì?
(- Cây cận nhiệt, ôn đới (ưu lạnh) như: Ngô vụ đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua và trồng hoa. Vụ đông đang trở thành vụ SX chính.)
CH : Em hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ SX chính ở ĐBSH?
(- Do từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, thời tiết lạnh khô, khí hậu lạnh nên các loại cây trồng nhiệt đới khó phát triển, do đó cây vụ đông sẽ đem lại lợi ích kinh tế cao.)
CH : Ngoài trồng trọt, chăn nuôi ở đây phát triển như thế nào?
CH : DV của vùng phát triển mạnh nhất là hoạt động DV nào?
(- GTVT, DL, BCVT, Tài chính, ngân hàng.)
CH : GTVT phát triển như thế nào?
(- Phát triển mạnh nhờ nền kinh tế phát triển. HN và HP là hai đầu mối GTVT quan trọng.)
CH : Dựa vào lược đồ SGK, XĐ vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?
(- HS xác định. Ý nghĩa: thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa vùng ĐBSH với các vùng trong nước và ngoài nước.)
GV: HN và HP là hai trung tâm du lich lớn ở phía Bắc.
CH : Vì sao ĐBSH có đk phát triển DL?
(- Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn (sgk))
CH : Ngành BCVT phát triển như thế nào?
(- PT mạnh. Ngoài tài chính, ngân àng, chuyển giao công nghệ cũng hoạt động sôi động.)
H Đ2 : Các TTKT và vùng KT trọng điểm Bắc Bộ:
CH : Vùng có những trung tâm KT nào lớn?
(- HN và HP)
GV: ở đây còn có vùng KT trọng điểm BB (SGK).
CH : Vùng KT TĐBB gồm những tỉnh thành phố nào?
(- HN (bao gồm Hà Tây), HY, HD, HP, QNinh (TD&MNBB), BN, VPhúc.)
? Vùng KT TĐBB có ý nghĩa như thế nào đối với sự PT KT-XH
(- Trả lời.)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- CN hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH.
- Giá trị SX CN ở ĐBSH tăng mạnh, chiếm 21% GDP CN cảu cả nước (2002).
- Các ngành Cn trọng điểm: CN chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD và cơ khí.
2. Nông nghiệp:
- Về DT và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL, nhưng vùng có trình độ thâm canh cao.
- Một số cây ưu lạnh cũng phát triển mạnh và vụ đông đang trở thành vụ SX chính ở một số địa phương.
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước (27,2% - năm 2002), chăn nuôi bò, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được chú trọng.
3. Dịch vụ:
- GTVT hoạt động mạnh. HN và HP là hai đầu mối quan trọng nhất vùng.
- Vùng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là đk thúc đẩy hoạt động DL phát triển mạnh.
- BCVT phát triển mạnh. HN là một trong hai trung tâm tâm tài chính, ngân hàng, chuyển giao công nghệ lớn nhất nước ta.
V. Các TTKT và vùng KT trọng điểm Bắc Bộ:
- HN và HP là hai trung tâm KT lớn nhất vùng.
- HN, HP và Hạ Long tạo thành tam giác KT mạnh cho vùng KTTĐBB.
- Vùng KT TĐBB tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của cả hai vùng ĐBSH và TD&MNBB.
4. Củng cố:
- Đặc điểm phát triển CN, NN và DV của vùng?
- Nêu vai trò của vùng KT TĐBB?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 22.
NS :
ND :
Tiết : 24 THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI.
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
II. Phương tiện:
Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: (lồng vào tiết thực hành)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ
NỘI DUNG
HĐ1* Bài tập 1:
GV: dựa vào bảng 22.1-sgk, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng DS, SLLT và bình quân LT theo đầu người ở ĐBSH.
GV hướng dẫn HS cách vẽ.
- Gọi 1 HS khá (giỏi) lên bảng vẽ và HS cả lớp cũng tự vẽ vào vở -> GV kết luận bằng cách đưa biểu đồ đã vẽ sẵn ra đối chiếu
* Bài tập 1:
Vẽ biểu đồ:
%
130
120
110
100
* Bài tập 2:
* Thảo luận nhóm: 4 nhóm lớn, trong nhóm lớn chia ra các nhóm nho û(thời gian: 5 phút)
- N1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi trong SX lương thực ở ĐBSH?
- Thuận lợi: Đất, nước, khí hậu, KHKT, CN chế biến, thị trường.
- N2: Dựa kiến thức đã học, hãy nêu những khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH?
- Khó khăn: Đất, khí hậu, đông dân.
-N3: Nêu vai trò của vụ đông trong việc SX lương thực thực phẩm ở ĐBSH?
Trả lời
-N4: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm bảo lương thực của vùng?
(Quan sát biểu đồ ta thấy:
+ DS tăng chậm (do KHHGĐ)
+ SLLT tăng nhanh
=> BQLT theo đầu người tăng lên (đảm bảo LT cho nhân dân và xuất khẩu)
* Bài tập 2:
a. Thuận lợi và khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH:
* Thuận lợi:
- DT đất phù sa màu mỡ rộng lớn, nguồn nước phong phú, khí hậu thích hợp.
- Lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong SX.
- Aùp dụng các tiến bộ KHKT vào trong SX
- Cơ sở chế biến phát triển rộng khắp.
* Khó khăn:
- Thời tiết diễn biến thất thường (rét, hạn hán, bão lũ...)
- DT đất phèn, mặn khá lớn.
- Đất NN bị thu hẹp do dân số quá đông
b. Vai trò của vụ đông trong việc SXLT,TP ở ĐBSH:
Nhờ có cây ngô và cây khoai tây năng suất cao, chịu hạn, chịu rét tốt nên trở thành cây LT,TP chính vào vụ đông, ngoài ra các loại rau quả cận nhiệt và ôn đới cũng được trồng nhiều trong vụ đông. Các loại cây trên đã làmcow cấu cây trồng trở nên đa dạng, đem lại lợi ích kinh tế cao.
c. Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm bảo lương thực của vùng:
DS tăng chậm là nhờ thực hiện tốt KHHGĐ, trong khi SLLT tăng khá nhanh nên vùng đã đảm bảo được LT và bắt đầu xuất khẩu một phần.
4Củng cố:
- Những thuận lợi và khó khăn trong SX LT ở ĐBSH?
- Nêu vai trò của vụ đông?
- Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng DS tới đảm bảo LT ở vùng ĐBSH?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 23.
NS:11/11/09
ND:12/11/09
Bài :25 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm VT ĐL, hình dáng lãnh thổ, những ĐKTN, TNTN, đặc điểm DC,XH của vùng.
- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì CNH, HĐH đất nước.
- Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi dẫn dắt.
- Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dan cư, xã hội trong điều kiện BTB.
II. Phương tiện:
- Lược đồ TN vùng BTB (bản đồ TN BTB)
- Một số tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Những thuận lợi và khó khăn trong SX LT ở vùng ĐBSH?
? Vai trò của vụ đông ở vùng ĐBSH?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ
NỘI DUNG
HĐ1 : VT ĐL và GHLT:
CH : BTB gồm mấy tỉnh? Diện tích và DS cảu vùng?
- Gồm 6 tỉnh
- DT: 51.513 km2
- DS: 10,3 triệu người (2002)
CH : Dựa vào lược đồ h 23.1, hãy xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ của BTB?
- Kéo dài từ dãy Tam Điệp(phía Bắc) -> dãy Bạch Mã(phía Nam)
+ Bắc: giáp TD&MNBB và ĐBSH.
+ Nam: Giáp DHNTB
+ Đông: Giáp Biển Đông.
+ Tây: Giáp Lào
CH : Với VT ĐL và GHLT như vậy, BTB có điều kiện gì để phát triển KT-XH?
- Cầu nối giữa BB và phàn phía Nam đất nước.
- Cửa ngõ quan trọng của các nước Tiểu vùng sông Mê Công ra biển Đông và ngược lại.
=> Là ngã tư đường đ/v trong nước và các nước trong khu vực -> có đk giao lưu KT-XH
H Đ2 : ĐKTN và TNTN:
GV: Vùng BTB có dải Trường Sơn chạy dọc theo hướng B-N.
CH : Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, em hãy cho biết dải Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu BTB?
(- Mùa Đông: đón gió ĐB gây mưa lớn ở sườn Đông .
- Mùa Hạ: gió Tây Nam nóng ẩm bị che chắn gây mưa ở sườn Tây (Lào), hơi nóng bốc lên bà tràn qua sườn Đông (VN) gây ra hiện tượng Phơn khô nóng (gió Lào)
CH : Dựa vào lược đồ 23.1 và 23.2. Hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản ở phía Bắc và phía Nam của vung ?
- Phía Bắc: có TNKS và rừng phong phú hơn ỏ phía Nam -> phía Bắc có điều kiện để phát triển kinh tế.
CH : Dựa vào lược đồ hình 23.1. Em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình của vùng từ Tây, sang Đông?
- Trả lời.
GV: Ngoài hiện tượng Phơn gây thời tiết khô nóng thì vùng còn chịu nhiều tác hại khác do thiên tai gây ra.
CH : Em hãy cho biết vùng BTB thường gặp những loại thiên tai nào?
- Bão lụt, lỹ quét, cát lấn, cát bay, hạn hán.
CH : Với điều kiện và TNKS như vậy, để phát triển KT - XH vùng cần có những biện pháp nào?
- Phát triển kinh tế dựa vào thế mạnh của vùng (KS, rừng)
- Phát triển hệ t hống thủy lợi, trồng rừng cả ở miền núi và ven biển (chống sạt lở đất, lũ quét, cát lấn)
(hình 23.3)
H Đ3 : Đặc điểm dân cư, xã hội:
CH : Vùng có bao nhiêu dân tộc sinh sống và phân bố như thế nào?
- Trả lời
CH : Dựa vào bảng 23.1-sgk. Hãy cho biết sự khác biệt trong hoạt động kinh tế giữa phía Tây và phía Đông và phía Tây của BTB?
- Phía Đông: SXLT, cây CN ngắn ngày, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, SXCN, thương mại, du lịch.
- Phía Tây: Nghề rừng, cây CN dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn.
CH : Dựa vào bảng 23.2. Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu phát triển DC, XH của vùng so với cả nước?
- Ngoài chỉ tiêu người lớn biết chữ là cao, còn tất cả các chỉ tiêu khác của vùng đều thấp hơn so với cả nước.
CH : Các chỉ tiêu trên chứng tỏ điều gì về DC, XH của vùng?
- Người dân còn gặp nhiều khó khăn, nhưng người dân có truyền thống hiếu học (là vùng địa nhân linh kiệt).
CH : Người dân của vùng có những đức tính nào đáng quý?
GV: Vùng có 3 DS thế giới: Phong Nha-Kẻ Bàng (DS Thiên nhiên); Cố đô Huế và Nhã Nhạc cung đình Huế (DS Văn hóa),
I. VT ĐL và GHLT:
- BTB là dải đát hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.
- Phía Đông giáp với biển Đông, phía Tây giáp Lào.
II. ĐKTN và TNTN:
- BTB có sự khác biệt giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoàng Sơn về mặt tự nhiên như KS và rừng.
- Từ Tây sang Đông, các tỉnh trong vùng đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra, gây nhiều khó khăn cho SX và đời sống dân cư BTB
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
-Vùng có 25 dân tộc cùng chung sống. Người Kinh tập trung chủ yếu ở ĐB, ven biển, các dân tộc ít người tập trung chủ yếu ở miền núi, gồ đồi phía Tây.
- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn.
- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cẩm, giàu nghị lục. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là DSVH thế giới.
4. Củng cố:
- ĐKTN và TNTN của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH?
- Nêu đặc điểm DC, XH của vùng?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài 24.
NS:15/11/09
ND:16/11/09
Tiết: 26 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở BTB.
- Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
- Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục hòa thiện kĩ năng sư tầm tư liệu theo chủ đề.
II. Phương tiện:
- Lược đồ KT vùng BTB (bản đồ KT BTB)
- Một số tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên trong phát triển KT-XH ở vùng BTB?
? Sự phân bố dân cư ở BTB có đặc điểm gì?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ
NỘI DUNG
HĐ1 tình hình phát triển kinh tế:
GV: Nhìn chung, BTB gặp nhiều khó khăn trong SX NN.
CH : Dựa vào biểu đồ 24.1, em có nhận xét gì về bình quân lương thực đầu người của BTB so với cả nước?
- Qua các năm có sự tăng trưởng nhưng vẫn còn thấp so với bình quân cả nước.
CH : Vì sao tình hình SX lương thực cảu vùng lại không cao như các vùng khác?
- Khí hậu thất thường, thiên tai, cán lấn, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, đất xấu...
CH : Dựa vào lược đồ 24.3, em hãy cho biết nơi SX nhiều lúa của vùng?
- Đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An. Đây là ĐB chuyển tiếp của đồng bằng SH, đất đai khá màu mỡ.
CH : Ngoài cây lúa, ngô, vùng còn phát triển các loại cây gì?
- Cây CN ngắn ngày (lạc, vừng...), cây ăn quả và cây CN dài ngày.
CH : Dựa vào lược đồ 24.3. Xác định vị trí các vùng nông lâm kết hợp?
- Xác định (ở vùng núi đồi và cả ven biển.
CH : Nêu ý nghĩa cảu việc trồng rừng ở BTB?
- BV môi trường, chống sạt lỡ đất, lũ lụt và nạn cát bay, cát lấn ven biển.
GV: chăn nuôi cũng phát triển mạnh ở vùng này.
CH : BTB chăn nuôi nhiều những con gì?
- Trả lời
CH : Dưa vào biểu đồ 24.2. Hãy nhận xét sự gia tăng giá trị SX CN ở BTB?
CH : Vùng phát triển mạnh ngành CN gì? Vì sao?
- SX VLXD và khai thác KS. Vì ở đây có nhiều mỏ đá vôi, KS (crôm, thiếc, sắt...)
CH : Dựa vào hình 24.3. XĐ vị trí các mỏ KS?
- Tập trung chủ yếu ở Than Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
CH : Ngoài ra, vùng còn phát triển các ngành CN nào khác?
Trả lời
GV: SX VLXD và chế biến Lâm sản tập trung nhiều nhất ở Thanh Hóa và Nghệ An. Vì nhiều đá vôi và rừng
CH : Ở BTB, hoạt động dịch vụ nào phát triển nhất?
- GTVT và du lịch.
CH : Vì sao các hoạt động GTVT và du lịch lại phát triển mạnh ở BTB?
- GTVT: Do vị trí địa lí của vùng là cầu nối trung chuyển giữa B-N, Đ-T (các nước trong khu vực ra biển Đông và ngược lại).
- Du lịch: Nhiều di sản thế giới và di tích lịch sử, văn hóa...
CH : dựa vào lược đồ 24.3. Xác định các tuyến đường bộ theo hướng Đ-T ở BTB?
- QL 7A (NA), QL 8A (HT), QL 9A (Q. Trị) => nối với Lào, Thái Lan.
GV: trong tương lai, các nước ở tiểu vùng sông Mê Co
File đính kèm:
- Giáo án địa 9 (2009 2010)CKT.doc