I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Biết xử lí bảng số liệu và vẽ được biểu đồ đường .
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người .
2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người ở ĐBSH
II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh :
1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 24 - Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn: 5/11/2013
giảng: 8/11/2013
Tiết 24 Bài 22 :TH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Biết xử lí bảng số liệu và vẽ được biểu đồ đường .
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người .
2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người ở ĐBSH
II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh :
1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tình hình phát triển KT của vùng Đ BSH ntn? Xác định trên bản đồ các trung tâm CN.
- Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? Nêu vai trò của vùng KT trọng điểm BB.
3. Bài mới
- Dân số và lương thực là vấn đề quan trọng hàng đầu của đồng bằng sông Hồng hiện nay . Giải quyết vấn đề cấp bách đó cần phải thâm canh tăng vụ và tăng năng suất lúa . Trong bài thực hành này chúng ta tìm hiểu kĩ vấn đề đó .
+ Hoạt động 1 : Bài tập 1
-Giáo viên hướng dẫn cách vẽ
-Vẽ trục tọa độ :trục đứng thể hiện %,trục ngang thể hiện thời gian (năm)
-Ghi đại lượng ở đầu mỗi trục .Chia khoảng cách trên các trục cho đúng tỉ lệ .
- Vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn từng đường tương ứng với sự biến đổi dân số ,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người .mỗi đường có kí hiệu riêng .
-Ghi tên biểu đồ
- Chú thích
- Điểm năm 1995 lấy tại điểm gốc .
- Mốc 100 % không trùng điểm gốc tọa độ
HS: Vẽ biểu đồ. Cho 1 HS lên bảng vẽ
GV: Theo dõi, uốn nắn
* Vẽ biểu đồ
%
105
110
115
120
125
130
135
100 + + + năm
1995 1998 2000 2002
Biểu đồ : Sự biến đổi dân số ,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Chú thích :
Dân số
Sản lượng lương thực
Lương thực bình quân đầu người
+ Hoạt động 2: Bài tập 2)
- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút
- Quan sát bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
+ Nhóm 1.2
- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng .
+ Nhóm 3.4
- Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng
- Hs trình bày nhận xét
- Gv chuẩn kiến thức
- Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến việc đảm bảo lương thực của vùng ?
+ Thuận lợi :
- Đất phù sa màu mỡ .- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
- Nguồn nước dồi dào - Trình độ cơ giới hóa cao -Cơ sở hạ tầng hoàn thiện .
+ Khó khăn :- Qui mô dân số cao .- Thời tiết biến động thất thường
+ Vai trò vụ đông :- Cung cấp lương thực .- Chủ động lương thực
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân sớ có ý nghĩa :- Bình quân lương thực đầu người ngày càng tăng.
Vấn đề lương thực ổn định .- Xuất khẩu lương thực
IV . Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Nhận xét tinh thần thái độ làm việc và sự chuẩn bị của HS. Chấm điểm những bài TH tốt.
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài 23 : Vùng Bắc Trung Bộ
+ Xác định vị trí địa lí ?Ý nghĩa của vị trí
+ Đặc điểm tự nhiên ?
+ Đặc điểm dân cư , kinh tế – xã hội .
File đính kèm:
- giao an dia 9 tuan 12(1).doc