Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 25 - Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

a. Kiến thức: Học sinh cần.

- Nắm vững và đánh giá vị trí đại lí,hình dạnh lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng BTBộ.

- Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng.

 

doc121 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 25 - Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 22/11/08 NG : 26/11/08 (9A + 9B) Tiết 25 BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ. I. MỤC TIÊU : a. Kiến thức: Học sinh cần. - Nắm vững và đánh giá vị trí đại lí,hình dạnh lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng BTBộ. - Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng. b. Kĩ năng: - Đọc lược đồ, biểu đồ. c. Thái độ : - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV .. - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng b. Học sinh: - Sgk, tập bản đồ, Chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. - ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p - HS nhãm, ch¬i trß ch¬i IV. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định lớp: (1’) KTSS : 9A ..; 9B; 4.2. Ktbc: (Không). 4.3. Bài mới: (37’). *Vµo bµi : Chĩng ta ®· biÕt nh÷ng ®¹c ®iĨm c¬ b¶n cđa tù nhiªn, con ng­êi vµ t×nh h×nh ph¸t triĨn kinh tÕ c¶u 2 vïng l·nh thỉ phÝa B¾c. Bµi h«m nay, chĩng ta sÏ t×m hiĨu vïng l·nh thỉ ®Çu tiªn cđa d¶i ®Êt miỊn Trung, n»m gi÷a 2 vïng kinh tÕ tréng ®iĨm B¾c Bé vµ MiỊn Trung. §ã lµ vïng B¾c Trung Bé cã tÇm quan träng trong sù liªn kÕt B¾c- Nam vµ liªn kÕt mäi mỈt gi÷a Lµo vµ VN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. ** Trực quan. ? Quan sát lược đồ vùng xác định giới hạn lãnh thổ và vị trí địa lí vùng? TL: ? Cho biết ý nghĩa cùa vị trí địa lí của vùng? TL : Ngã tư đường Bắc –Nam; Đ ông- Tây. *Giáo viên : Các nươc tiểu vùng sông MêKông : Lào, Tlan, Mianma. . Vị trí ngã tư đường của vùng, mở ra triển vọng và khả năng hợp tác giao lưu kinh tế văn hóa giữa các nước. . Đường số 9 được chọn là công nghiệp đường xuyên ASEAN; Lao Bảo trở thành khu vực trọng điểm phát triển kinh tế và thương mại. Chuyển ý. Hoạt động 2. ** Hoạt động nhóm. ** Trực quan. - Quan sát H 23.1 sgk. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh thảo luận, từng địa diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng. * Nhóm 1: Dựa vào kiến thức đã học cho biết dãy núi Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở BTBộ? TL: *Giáo viên : - Gây hiệu ứng phơn Tây Nam - Hướng địa hình, độ dốc, dải Trường Sơn chi phối sâu sắc đặc điểm tự nhiên và đời sống dân cư. * Nhóm 2: Quan sát H23.1; Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật ? đặc điểm đó mang lại thuận lợi, khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế ? TL: * Giáo viên: - Thụân lợi: Phát triển đa dạnh nghề rừng, chăn nuôi sản xuất, - Khó khăn: Lương thực, kinh tế biển, đồng bằng hẹp ít màu mỡ. * Nhóm 3: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở BTBộ? Nêu tác hại và biện pháp giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng ? TL: * Giáo viên: + Tây miền núi, đồi, gò. Đồng bằng hẹp ở giữa, Đông là địa hình ven biển, biển. + Bão lụt gió Lào, cát lấn, cát bay, hạn Gây khó khăn cho giao thông, cung cấp nước, nguy cơ cháy rừng cao. + Biện pháp: Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.. xóa đói giảm ngèo vùng phía Tây. * Nhóm 4 : Quan sát H23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên và khoáng sản phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn ? TL: * Giáo viên: - Tiềm năng rừng, khoáng sản (Crôm, thiếc, đá xây dựng) ở phía Bắc Hoành Sơn lớn hơn phía Nam - Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận di sản văn hóa W ở phiá Nam hoành Sơn. Chuyển ý. Hoạt động 3. ** Trực quan. ? Quan sát bảng 23.1 cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây? TL: ? Quan sát bảng 23.2 nhận sét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? TL: - Thấp hơn so với cả nước. *Giáo viên nhấn mạnh: tiềm năng công nghiệp người : hiếu học( biết chữ 91,3% cao hơn cả nước) . Truyền thống lao động dũng cảm; Tiềm năng du lịch sinh thái, văn hóa lịch sử. ? Hãy trình bày hiểu biết của em về dự án lớn phát triển vùng BTBộ ? TL: - Dự án đườngHCM. - Dự án đường đèo Hải Vân. - Khu kinh tế mở trên biên giới Việt – Lào. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: + Giới hạn: Từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. + Vị trí đĩa lí: Bắc giáp MN và TD phía Bắc; đồng bằng sông Hồng. . Phía Nam giáp duyên hải NTBộ. . Phía đông giáp biển. . Phía Tây giáp Lào. + Ý nghiã: là cầu nối giữa BBộ với các vùng phía Nam. Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu của vùng. -> Sườn đón gío mùa đông bắc gây mưa lớn, đón bão, gây hiệu ứng phơn Tây Nam gây nhiệt độ cao , khô, nóng kéo dài mùa hè. - Địa hình thể hiện sự phân hóa Đông Tây. - Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung phía Bắc dãy Hoành Sơn. Tài nguyên du lịch phát triển phía Nam dãy Hoành Sơn. III. Đặc điểm dân cư,xã hội: - Địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Dân cư và dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây của vùng. 4.4. Củng cố và luỵên tập: (4’) – Hướng dẫn làm tập bản đồ. + Vùng có vị trí như thế nào? Ý nghĩa? - Từ dãy Tam Điệp đến Bạch Mã. - Vị trí: Giáp TD và MNBB, DHNTB, biển, Lào. - Ý nghĩa: Cầu nối BB với các vùng phía nam. Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mcông. + Chọn ý đúng: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội vùng BTB thấp hơn so với cả nước là: a. Thu nhập bình quân đầu người.. b. Tỉ lệ dân số thành thị. c. Tuổi thọ trung bình. d. a, c đúng; => a,b,c, đúng 4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới : Vùng Bắc Trung Bộ (tt). Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM : .. NS : 26/11/08 NG : 29/11/08 (9A + 9B) Tiết 26 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiÕp) I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh cần: - Hiểu rõ được so với các vùng kinh tế trong nứoc, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng có triển vọng lớn để phát triển kinh tế xã hội b. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ . c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ - Một số tranh ảnh vùng b. Học sinh: - Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. - Hoạt động nhóm . IV. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định lớp: (1’) KTSS : 9A ..; 9B; 4.2. Ktbc: (4’). ? Vùng có vị trí như thế nào ? Ý nghĩa ? - Từ dãy Tam Điệp đến Bạch Mã - Vị trí: Giáp TD và MNBB, DHNTB, biển, Lào - Y Ùnghĩa:Cầu nối BB với các vùng phía nam . Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công. ? Chọn ý đúng: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội vùng BTB thấp hơn so với cả nước : a. Thu nhập bình quân đầu người.. b. Tỉ lệ dân số thành thị. . c. Tuổi thọ trung bình. d. a, c đúng; => a,b,c, đúng. 4.3. Bài mới: (33’). *Vµo bµi : Lµ vïng n»m gi÷a vïng kinh tÕ träng ®iĨm B¾c Bé vµ vïng kinh tÕ träng ®iĨm miỊn Trung, trªn hµnh lang kÜ thuËt quèc gia h­íng B¾c Nam vµ h­íng §«ng T©y; sù ph¸t triĨn kinh tÕ cđa BTB ®· xøng víi tiỊm n¨ng kinh tÕ ch­a ? Chĩng ta cïng t×m c©u tr¶ lêi trong bµi häc h«m nay ! HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 ** Hoạt động nhóm. ** Trực quan. * Giáo viên cho Học sinh hoạt động nhóm từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng. * Nhóm 1 : Quan sát H24.1 nhân xét mức độ đảm bảo lương thực ở vùng BTB? TL: * Giáo viên: - 333,7 kg/ng lương thực vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dự trư õvà xuất khẩu. * Nhóm 2 : Nêu một số khó khăn trong sản xuất lương thực của vùng? TL: * Giáo viên : Khí hậu, đất, hạ tầng cơ sở, dân số. * Nhóm 3: Dựa vào sgk và kiến thức đã học, cho biết các thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp? TL: * Nhóm 4 : Quan sát H 24.3 xác định vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB? TL: *Giáo viên : Phòng chống lũ quét, hạn chế: cát bay, cát lấn, tác hại của gió phơn Tây Nam, bão lũ. - Giáo viên: Công trình trọng điểm ở BTB: Trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi: Kẻ Gỗ, Nam Đàn, Nam Trạch. Chuyển ý. Hoạt động 2 ** Trực quan. + Nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp qua H 24.2 ? TL : - Công nghiệp tương đối phát triển nhưng chưa tương xứng với tiềm năng (2005) GDP trong công nghiệp tăng gần gấp 2,7 lần (1995). ? Quan sát H 24.3 xác định những cơ sở khai thác khoáng sản ? Ngành công nghiệp nào có thế mạnh dựa vào nguồn khoáng sản nào ? TL: ? Cho biết những khó khăn của công nghiệp ở BTB chưa phát triển tưng xứng với tiềm năng tự nhiên, Ktế ? TL : Do cơ sở hạ tầng yếu kém. Hậu quả của chiến tranh kèo dài. Chuyển ý. Hoạt động 3. ** Trực quan. + Quan sát H 24.3 nhận xét hoạt động giao thông vận tải? Tầm quan trong của tuyến đường 7,8,9? TL: - Hệ thống giao thông Bắc Nam, Đông Tây. - Hệ thống đường 7,8,9 nối liền biên giới Việt Lào với cảng biển. * Giáo viên : Đường 9 được chọn là đường xuyên ASEAN và Lao Bảo ? Hãy kể tên một số điểm du lịch của vùng ? TL: Đủ loại hình dịch vụ du lịch : Du lịch sinh thái ( Phong Nha Kẻ Bàng), nghỉ dưỡng ( nhiều bãi tắm), du lịch văn hóa lịch sử (quê Bác). Chuyển ý. Hoạt động 4. ** Trực quan. ? Xác định những trung tâm công nghiệp chính và những ngành công nghiệp chủ yếu của vùng? TL: IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: - Sản xuất lương thực kém phát triển , hịên đang đầu tư thâm canh tăng năng suất. - Có thế mạnh phát triển chăn nưôi trâu bò, nuôi trồng khai thác thủy sản, cây aông nghiệp ngắn ngày, phát triển rừng ( nông lâm kết hợp ) giảm thiểu thiên tai. 2. Công nghiệp: - Giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995 đến 2004 tăng rõ rệt. - Công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng là ngành có thế mạnh của vùng. 3. Dịch vụ: - Hệ thống giao thông vận tải có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước. - Có nhiều thế mạnh để phát triển. V. Các trung tâm kinh tế : - Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế lớn quan trọng của vùng. 4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’) – Hướng dẫn làm tập bản đồ. ? Ngành sản xuất nông nghiệp của vùng như thế nào? - Sản xuất lương thực kém phát triển, hiện đang đầu tư thâm canh tăng năng suất. - Có thế mạnh phát triển chăn nuôi trâu bò, nuôi trông khai thác thủy hải sản, cây công nghiệp ngắn ngày, phát triển rừng giàm thiểu thiên tai. ? Hãy điền cụm từ vào chỗ trống: Các địa điểm nổi bật ở BTB. a. Thanh Hóa có; b. Nghệ An có..; c. Hà Tĩnh có; d. Quảng bình có..; e. Quảng Trị có..; f. Thừa Thiên Huế có; Tl: a) Sầm Sơn; b) Kim Liên; c) Thiên Cầm; d) Phong Nha Kẻ Bàng; e) Thành Cổ Quảng Trị; f) Cố Đô Huế; Bảng 24.2. Một số mô hình sản xuất ở Bắc Trung Bộ Mô hình sản xuất Vùng núi, đồi gò phía tây Nông – lâm kết hợp: trồng rừng kinh tế, bảo vệ rừng đầu nguồn, chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu), cây công nghiệp: cà phê. Hồ tiêu (tại vùng đất đỏ badan hủ Quỳ, Quảng Trị), rau quả... Vùng ven biển phìa đông Nông – ngư kết hợp: nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá (tôm, cá, nhuyễn thể...), đánh bắt hải sản ven bờ, xa bờ. Bảo vệ nguồn hải sản. Trồng rừng phòng hộ, ngăn cát lấn để bảo vệ đồng ruộng. 4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’). – Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM : NS : ../11/08 NG : ./12/08 (9A + 9B) Tiết 27 BÀI 25 : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. I. MỤC TIÊU cÇn ®¹t : 1. Kiến thức : Học sinh cần : - Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng DHNTB là nhịp cầu nối giữa BTB với ĐNB, Giữa Tây Nguyên với biển Đông . - Hiểu rõ sự đa dạng phong phú của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, tạo ra thế mạnh phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế biển. 2. Kĩ năng : phương pháp so sánh sự tương phản, kết hợp kênh chữ và kênh hình giải thích một số vấn đề 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án, tập bản đồ, sgk, lược đồ vùng. 2. Học sinh : Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan. - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH bµi d¹y : 4.1. Ổn định lớp : (1’) KTSS : 9A ..; 9B; 4.2. Ktbc: (4’). (10đ). ? Ngành sản xuất nông nghiệp vùng như thế nào? - Sản xuất lương thực kém phát triển, hiện đang đầu tư thâm canh tăng năng suất. - Có thế mạnh phát triển chăn nuôi trâu bò nuôi trông khai thác thủy hải sản, cây công nghiệp ngắn ngày, phát triển rừng giàm thiểu thiên tai. ? Hãy điền cụm từ vào chỗ trống : Các địa điểm nổi bật ở BTB. a. Thanh Hóa có; b. Nghệ An có..; c. Hà Tĩnh có; d. Quảng bình có..; e. Quảng Trị có..; f. Thừa Thiên Huế có; *§¸p ¸n : a) Sầm Sơn; b) Kim Liên c) Thiên Cầm; d) Phong Nha Kẻ Bàng; e) Thành Cổ Quảng Trị; f) Cố Đô Huế; 4.3. Bài mới : (33’). *Vµo bµi : GV: Giíi thiƯu s¬ l­ỵc v¨n hãa, lÞch sư ®iỊu kiƯn sinh th¸i cđa vïng DHNTB, n¬i diƠn ra sù héi nhËp cđa 2 nỊn v¨n hãa ViƯt - Ch¨m. Cã thĨ nãi lµ h×nh ¶nh thu nhá cđa ViƯt Nam , cã nh÷ng nÐt chung cđa lÞch sư ph¸t triĨn kinh tÕ cđa c¶ n­íc VËy DHNTB cã nh÷ng ®Ỉc ®iĨm vỊ ®iỊu kiƯn tù nhiªn tµi nguyªn thiªn nhiªn vµ d©n c­ ntn ta cïng t×m hiĨu néi dung bµi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. ** Trực quan. * Giáo viên giới thiệu vùng trên lược đồ. ? Xác định vị trí giới hạn của vùng ? TL: - Đông giáp biển Đông có hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Tây giáp Lào, Tây Nguyên, - Bắc giápBTB. - Nam giáp ĐNBộ. * Học sinh lên bảng xác định. ? Vùng có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế ? TL: Chuyển ý. Hoạt động 2. ** Trực quan. ? Quan sát H 25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của vùng DHNTB ? TL: ? Xác định trên lược đồ các vịnh Dung Quất, văn Phong, Cam Ranh. Bãi tắm, đặc điểm du lịch nổi tiếng ? - TL : Học sinh lên bảng xác định. ? Bằng kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, cho biết đặc điểm khí hậu của vùng ? - TL : Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và sắc thái khí hậu á xích đạo. * Giáo viên cho Học sinh thỏa luận nhóm từng đại diện nhóm trình bảy bổ xung giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng. * Nhóm 1: Phân tích những thế mạnh về kinh tế biển? TL: * Giáo viên: - Vùng nước mặn, lợ thuận lợi nuôi trồng thủy sản (tôm sú). - Đảo ven bờ từ Qnam đến Khánh Hòa khai thác tổ yến. * Nhóm 2: Phân tích các thế mạnh về phát triển nông nghiệp, công nghiệp ? - TL : *Giáo viên: - Đất nông nghiệp ở đồng bằng ven biển trồng lúa ngô, sắn khoai, rau quả. cây công nghiệp như bông.. - Rừng chân núi , chăn nuôi gia súc lớn. - Công nghiệp khai thác khoáng sản. * Nhóm 3: Các thế mạnh phát triển du lịch và những khó khăn của thiên nhiên ? - TL: * Giáo viên: - Thường xuyên hạn hán kéo dài, hiện tượng sa mạc hóa nguy cơ mở rộng. * Nhóm 4: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tình NTBộ ? - TL: Giảm hiện tượng sa mạc hóa. Chuyển ý. Hoạt động 3. ** Trực quan . ? Quan sát bảng 25.1 nhân xét sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa hai vùng đồng bằng ven biển với đối núi phía Tây ? - TL: - Đồng bằng : người kinh chủ yếu một bộ phận nhỏ người chăm, MĐDS cao phân bố ở thành phố, thị xã, kinh tế : Công nghiệp thương mại, du lịch khai thác nuôi trồng thủy sản. - Vùng đồái : Chủ yếu là dân tộc Cơtu, Eâđê,.. MĐDS thấp, hộ ngèo cao; chăn nuôi gia súc lớn rừng, cây công nghiệp. ? Quan sát bảng 25.2 nhận xét vế tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải NTB so với cả nước ? - TL : Thấp hơn so với cả nước. ? Vùng có những di sản văn hóa nào ? - TL : Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có nhiều di tích văn hoá-lịch sử. Trong đó phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được UNE SCO công nhận di sản văn hoá thế giới I. Vị trí địa lí và giới hạn lạnh thổ: - Một dải đất hẹp, là cầu nối giữa BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông. - Có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế giữa Bắc –Nam; nhất là Đông –Tây. Đăc biệt về an ninh quốc phòng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 1. Điều kiện tự nhiên : *§Þa h×nh : Đồng bằng hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển. Núi gò đồi ở phía Tây. Bờ biền khúc khuỷu nhiều vũng vịnh. *Khí hậu : khô hạn nhất nước. 2. Tài nguyên thiên nhiên : - Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim yến - Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa, ngô, khoai, sắn cây công nghiệp có giá trị như bông vải, mía đường, vùng đồi núi chăn nuôi gia súc lớn như bò đàn - Khoáng sản chính là cát thạch anh, titan, vàng đá quí, đá xây dựng - Rừng có đặc sản quí như quế, trầm hương, sâm quy - Vùng có thế mạnh đặc biệt về kinh tế biển và du lịch. * Khã kh¨n : - Thiên tai gây thiệt hại lớn. - Hiện tượng sa mạc hóa có su hướng mở rộng. III. Đặc điểm dân cư và xã hội : - Trong phân bố dân cư, và hoạt đông kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây của vùng. - Đời sống của dân tộc phía Tây còn gặp nhiều khó khăn. - Tỉ lệ người lớn biết chhữ cao hơn của cả nước. 4.4. Củng cố và luỵên tập : (4’). GV Hướng dẫn làm tập bản đồ . ? Nêu đặc điểm dân cư và xã hội của vùng DHNTB ? - Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông của vùng. - Đời sống dân tộc cư trú phía Tây cón gặp nhiều khó khăn. - Tỉ lệ người lớn biết chữ còn cao hơn cảø nước. ? Chọn ý đúng : Vùng có những thuận lợi cho phát triển kinh tế là ? a. Vùng biển có nhiều đỏa, quần đảo lớn, bờ biển nhiều vũng vịnh. b. Rừng có nhiều gỗ quí, giàu lâm sản. c. Người lao động cần cù. d. Có nhiều di sản văn hóa. e. a,b đúng ; *§¸p ¸n : a,b,c,d đúng. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (3’). - Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: Vùng duyên hải NTB (tt). - Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM .. NS : . /11/08 NG : . /12/08 (9A + 9B) Tiết 28 BÀI 26 : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiÕp). I. MỤC TIÊU cÇn ®¹t : 1. Kiến thức : Học sinh cần. - Nắm vững những tiềm năng lớn về kinh tế qua cơ cấu kinh tế của vùng duyên hai NTB. - Nhận thức rõ sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế và xã hội của vùng. - Thấy rõ vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở duyên hải NTB. 2. Kĩ năng : Kết hợp kênh chữ và kênh hình phân tích và giải thích các hoạt động kinh tế . 3. Thái độ : Bồi dưỡng ý thức học bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : SGK, tập bản đồ, giáo án, lược đồ vùng. 2. Học sinh : Sgk, tập bản đồ, chuần bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan. - Hoạt động nhóm . IV. TIẾN TRÌNH BµI d¹y : 4.1. Ổn định lớp : (1’) KTSS : 9A ..; 9B; 4.2. Ktbc: (4’). ? Nêu đặc điểm dân cư và xã hội của vùng DHNTB ? - Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông của vùng - Đời sống dân tộc cư trú phía Tây cón gặp nhiều khó khăn. - Tỉ lệ người lớn biết chữ còn cao hơn cảø nước ? Chọn ý đúng : Vùng có những thuận lợi cho phát triển kinh tế la ø? a. Vùng biển có nhiều đûaỏ, quần đảo lớn, bờ biển nhiều vũng vịnh. b. Rừng có nhiều gỗ quí, giàu lâm sản c. Người lao động cần cù. d. Có nhiều di sản văn hóa. e. a,b đúng; *§¸p ¸n : a, b, c, d đúng. 4.3. Bài mới : (33’). *Vµo bµi : DHNTB có vị trí thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, mở rộng giao lưu kinh tế với cả nước và quốc tế. Đây là vùng có nhiều tiềm năng về biển và hải đảo để phát triển các ngành kinh tế biển. Đó là lợi thế vượt trội, có thể làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng. Vậy thực tế tình hình phát triển kinh tế vùng duyên hải Nam Trung bộ hiện nay như thế nào, ta cùng tìm hiểu ! HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. ** Trực quan. ? Quan sát lược đồ kinh tế cho biết sự phát triển của hai ngành nuôi bò và thủy sản trong nông nghiệp ở vùng? TL : Đây là hai thế mạnh của vùng.Thủy sản phát triển mạnh, liên tục qua các năm ? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác thủy sản là thế mạnh của vùng ? TL : ĐKTN thuận lợi - Vùng Địa hình phía Tây chăn nuôi gia súc. - Biển nhiều cá có giá trị, ven bờ nhiều đầm phá,vũng vịnh. - Khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái á xích đạo cho phép khai thác quanh năm, sản lượng lớn. - Đàn bò 1.1 tr con (20% cả nước) ? Tình hình sản xuất lương thực như thế nào ? Khó khăn lớn trong phát triển nông nghiệp là gì ? TL: Khí hậu khô, bão, lũ lụt, cát, nước mặn xâm lấn *Giáo viên : hiện nay định hướng phát triển nông lâm theo hướng bảo vệ môi trường sinh thái, giải quết vấn đề lương thực, phát triển nhanh một số cây ngắn ngày, dài ngày (đậu tương) ? Quan sát lược đồ xác định những bãi tôm bãi ca ù? Vì sao vùng biển này nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi hải sản ? TL: - Ven biển có nhiều đồng muối tốt khả năng khai thác lớn, ít mưa. - Vùng biển ngoài khơi có 2 quần đảo là điểm trú ngụ tàu thuyền, chắn sóng ven bờ cho thủy sản phát triển. - Vùng biển có 177 loài cá thuộc 81 họ. - Dân cư có truyền thống, kinh nghiệm trong nghề ? Kể tên các bãi muối nổi tiếng ? TL: Cà Ná, Sa Huỳnh. Chuyển ý. Hoạt động 2. ** Trực quan. ? Quan sát bảng 26.2 nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước ? TL: * Giáo viên : - Vùng có lực lượng công nhân cơ khí có tay nghề cao, năng động - Vùng có nhiều dự án quan trọng : khai thác vàng ở Bồng Miêu; Khu công nghiệp Liêu Chiểu – е nẵng; Dung Quất; Khu kinh tế mở Chu Lai (3700 ha). Chuyển ý. Hoạt động 3. ** Hoạt động nhóm. * Giáo viên chia nhóm cho Học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày, bổ xung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1 : Vùng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ? Vai trò của giao thông đối với phát triển kinh tế duyên hải NTB ? TL: * Giáo viên : - Vị trí địa lí: Bắc Nam, Đông Tây. - Phát triển nhiều loại hình dịch vụ (cảng biển, hàng không, viễn thông quốc tế) * Nhóm 2 : Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng ? TL: * Giáo viên : Tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch văn hóa lịch sử. Chuyển ý. Hoạt động 4. ** Trực quan. ? Xác định các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang ? Vì sao các thành phố này được gọi là cửa ngõ của T

File đính kèm:

  • docdia 9 ki II.doc
Giáo án liên quan