1. Kiến thức:
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng .Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết vị trí , giới hạn và vai trò của vùng KT trọng điểm miền trung.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng.kinh tế trọng điểm miền trung và các trung tâm CN của vùng
- Phân tích các bản đồ, lược đồ địa lí kinh tế của vùng hoặc atlat địa lí VN để nhận biết và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 28 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn: 24/11/2013
giảng: 27/11/2013
Tiết 28 Bài 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng .Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết vị trí , giới hạn và vai trò của vùng KT trọng điểm miền trung.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng.kinh tế trọng điểm miền trung và các trung tâm CN của vùng
- Phân tích các bản đồ, lược đồ địa lí kinh tế của vùng hoặc atlat địa lí VN để nhận biết và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về kinh tế của vùng.DHNTB.
3. Thái độ :
- Ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lí, tiết kiệm, BV MT và phát triển kinh tế bền vững.
II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh
1. Giáo viên :
- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng
2. Học sinh : - Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Xác định vị trí và nêu đặc điểm tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Quần đảo Hoàng Sa trên biển Đông thuộc thành phố nào ?
- Nêu đặc điểm kinh tế -xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
3/ Bài mới :
- Vùng có vị trí chiến lược đối với cả nước về kinh tế và quốc phòng , điều kiện tự nhiên và dân cư rất độc đáo và đa dạng . Nền kinh tế vùng phát triển ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế( NL )
- Dựa vào hình 26.1 và bảng 26.1
- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút
+Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu ?Xác định trên bản đồ các bãi tôm, cá .
+Nhóm 3.4 : Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?
- Hs: Trình bày - Gv :Chuẩn xác
Nhận xét tình hình trồng cây lương thực cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng ?
- Sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì?
- Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư trường ven bờ và trên Biển Đông. Cho HS QS H 26.2
- Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối và đánh bắt thủy sản biển? Xác định trên bản đồ nơi sản xuất muối.
- Để hạn chế những tác hại của thiên tai trong vùng Nhà nước ta đã có biện pháp gì?
- Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của vùng so với cả nước?
- Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
- Cơ cấu CN của vùng ntn? Gồm những ngành nào ?
- Việc phát triển ngành CN khai thác khoáng sản quá mức ảnh hưởng ntn đến tài nguyên MT? Biện pháp khắc phục
- Liên hệ GDHS ý thức tiết kiệm NL
- Cho biết tình hình phát triển và phân bố của CN cơ khí, chế biến LTTP?
- Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các hải cảng. Giải thích tầm quan trọng của các cảng ?
- Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế nào? Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi tiếng của vùng.
- Xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng .
+ Hoạt động 4: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
- Vùng có những trung tâm KT nào?
- Xác định vị trí địa lý của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Thảo luận cặp 3’: Tầm quan trọng của 3 thành phố nêu trên đối với Tây Nguyên .
- Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
- Kể tên và xác định trên bản đồ hành chính VN các tỉnh, TP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
- Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm này?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Nông nghiệp
Thế mạnh của vùng là : chăn nuôi bò , khai thác nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước.(2002)
Khó khăn : quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
2. Công nghiệp
-So với cả nước, sự tăng trưởng giá trị sản xuất CN của vùng còn chậm .
- Cơ cấu đa dạng .
-Công nghiệp cơ khí và chế biến thực phẩm khá phát triển .(Trung tâm cơ khí sửa chữa và cơ khí lắp ráp : Đà Nẵng, Quy Nhơn)
3. Dịch vụ
- Dịch vụ giao thông vận tải khá phát triển .
- Du lịch là thế mạnh của vùng
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang .
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm : Thừa Thiên Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam , Quảng Ngãi, Bình Định . Có tầm quan trọng không chỉ với DHNTB mà với cả BTB và Tây Nguyên.
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Nông nghiệp của vùng DHNTB phát triển ntn ?
- Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào?
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .
- Học bài trả lời câu hỏi sgk , tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 27 :Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .
Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào bài 24 và bài 26
______________________________________________________________________________________
File đính kèm:
- giao an dia 9 tuan 15(1).doc