Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 36 - Bài 31: Vùng đông Nam Bộ (Tiếp)

1. Mục tiêu bài dạy thông qua bài hs cần:

a. Kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa cuat chúng đối với việc phát triển KT-XH.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên của vùng;những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển KT-XH.

-Trình bày được đặc điểm dân cư,xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển KT-XH.

b. Kĩ năng:

- Xác định được trên BĐ, lược đồ vị trí,giới hạn của vùng;

-Phân tích BĐ,LĐ,bảng số liệu để biết đặc điểm tự nhiên,dân cư,XH của vùng.

c. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.

 

doc92 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 36 - Bài 31: Vùng đông Nam Bộ (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày dạy: 9A 27/12/2011 9B 28/12/2011 Tiết 36 - Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1. Mục tiêu bài dạy thông qua bài hs cần: a. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa cuat chúng đối với việc phát triển KT-XH. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên của vùng;những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển KT-XH. -Trình bày được đặc điểm dân cư,xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển KT-XH. b. Kĩ năng: - Xác định được trên BĐ, lược đồ vị trí,giới hạn của vùng; -Phân tích BĐ,LĐ,bảng số liệu để biết đặc điểm tự nhiên,dân cư,XH của vùng. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ, một số tranh ảnh. b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Chữa và trả bài kiểm tra học kỳ I. * Vào bài: (1’) ? Cho biết lãnh thổ nước ta còn vùng nào chưa học hãy xác định? H: Lên xác định còn vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. G: Vậy giờ học này chúng ta đi tìm hiểu vùng tiếp theo: “Vùng Đông Nam Bộ”. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS G Treo bản đồ Đông Nam Bộ. I. Vị tí địa lí & giới hạn lãnh thổ. (7’) ? Xác định vị trí của vùng trên bản đồ? Lên xác định. ? Vùng tiếp giáp những vùng nào? ? Vị trí thuộc miền nào của lãnh thổ nước ta? - Thuộc miền nam lãnh thổ nước ta. ? Vùng có diện tích là bao nhiêu? - Diện tích 23.550 km2. ? Kể tên các tỉnh thành trong vùng? (Thành phố HCM là một trung tâm kt quy mô, có mọi điều kiện phát triển nhất của nước ta...) - Gồm 6 tỉnh thành. ? Với vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa gì? (Trao đổi KT-VH... với các vùng trong nước & với các nước trong khu vực ĐNA) G Từ thành phố Hồ Chí Minh, với khoảng 2 giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á. C ý Vị trí địa lí có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đông Nam Bộ, còn điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên thì sao? II. Điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên. 1. Vùng đất liền. (10’) G Yêu cầu hs quan sát H31.1, B31.1 & thông tin sgk. thảo luận nhóm. (4’) ? Nêu đặc điểm tự nhiên, thế mạnh kinh tế của vùng đất liền Đông Nam Bộ? G - Tự nhiên: thế mạnh - Khó khăn: khoáng sản ít phải nhập từ vùng, nước khác, diện tích rừng hẹp, ô nhiễm môi trường... - Tự nhiên: Địa hình thoải, đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt - Kinh tế: Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả. ? Vì sao ĐNB có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? (biển ấm, ngư trường rộng...) 2. Vùng biển. (10’) G Yêu cầu hs nghiên cứu B31.1, H31.1. ? Nêu đặc điểm tự nhiên, thế mạnh kinh tế của vùng biển Đông Nam Bộ? G - Tự nhiên: thế mạnh. sgk - Khó khăn: kỹ thuật khai thác, ô nhiễm nguồn nước biển, vấn đề đầu tư phát triển còn hạn chế. - Tự nhiên: Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí. - Kinh tế: Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản. Giao thông, dịch vụ, du lịch biển. ? Quan sát H31.1, hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. ? Tại sao nói lưu vực sông Đồng Nai lại có vai trò quan trọng đối với Đông Nam Bộ? (cung cấp nước, phát triển & bảo vệ rừng đầu nguồn.. rừng Xác ở huyện Cần Giờ - TP Hồ Chí Minh như 1 lá phổi xanh) ? Xác định vị trí & nêu vai trò của Côn Đảo? ? Khó khăn mà vung Đông Nam Bộ gặp phải là gì? - Khó khăn: ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên thấp, ô nhiễm môi trường... ? Vì sao phải bảo vệ & phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? G Rừng & nước là 2 nhân tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo sự phát triển bền vững, rừng ở vùng này không còn nhiều, nguồn sinh thủy hạn chế... - Biện pháp: Bảo vệ môi trường đất liền & đảo. III. Đặc điểm dân cư - xã hội. (8’) ? Dân số của vùng là bao nhiêu? So sánh với các vùng đã học? - Dân số: 10,9 triệu người (2002), là vùng đông dân. G Có lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu dùng rộng lớn, có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước. ? Treo B31.2. Cho biết: Những chỉ tiêu nào cao hơn, thấp hơn trung bình cả nước? ? Qua đó em rút ra nhận xét gì về tình hình dân cư xã hội của vùng? (là vùng có nhiều điểm vượt so với các chỉ tiêu của cả nước) - Nguồn lao động dồi dào, lành nghề & năng động trong kinh tế thị trường. ? Vùng có những di tích văn hóa, lịch sử nào? ý nghĩa gì? Xác định trên bản đồ. Cảng Nhà Rồng, Củ Chi, Côn Đảo... phát triển du lịch về nguồn. ? Đọc kết luận sgk. * Kết luận sgk.115. c. Củng cố - đánh giá: (3’) ? Xác định vị trí địa lý của vùng trên bản đồ, đọc tên & xác định các loại đất của vùng. H: Lên bảng xác định. ( đất feralit, ba dan, phù sa, xám, đất khác.) ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý đúng d) Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’) * Ôn bài: - Học bài kết hợp vở ghi & sgk. - Trả lời câu hỏi sgk. * Chuẩn bị bài mới: Nghiên cứu trước bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp). Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian giảng toàn bài: +Thời gian giảng từng phần: +Nội dung kiến thức: +Phương pháp: Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày dạy: 9A 03/01/2012 9B 04/01/2012 Tiết 37 - Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) 1. Mục tiêu bài dạy a. Về kiến thức: - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. b. Về kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt. c. Về thái độ: - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ, một số tranh ảnh. b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ? Đáp án: - Địa hình thoải, đất badan, đất xám. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt. - Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí. * Vào bài: (1’) Bài học trước đã cho chúng ta biết Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động. Nhưng sự năng động ấy được biểu hiện cụ thể như thế nào? Giờ học này chúng ta đi tìm hiểu: “Vùng Đông Nam Bộ” (tiếp theo) b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện tự nhiên-xã hội nào thuận lợi cho phát triển kinh tế? IV. Tình hình phát triển kinh tế. ? Trong cơ cấu KT gồm có những ngành KT nào? 1. Công nghiệp. (18’) ? Bằng hiểu biết của mình kết hợp với thông tin sgk cho biết nền công nghiệp mang đặc điểm gì? ? Ngày nay ngành công nghiệp - xây dựng đã có những thay đổi như thế nào? G Ngày nay công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao, cơ cấu sản xuất cân đối. - Ngày nay cơ cấu sản xuất đa dạng gồm nhiều ngành quan trọng như dầu khí, điện tử, cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm... G Cho hs quan sát B32.1. ? Nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB so với cả nước? ? Qua đó em có nhận xét chung gì về ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? - Có vai trò rất quan trọng, chiếm hơn một nửa cơ cấu kinh tế của vùng. G Treo bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ, ? N/x sự phân bố sản xuất công nghiệp ở ĐNB? - Phân bố không đều ? Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn của vùng? - Trung tâm công nghiệp lớn: Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. G Yêu cầu hs quan sát kết hợp H32.2 (đây chỉ là một góc nhỏ của khu công nghiệp Biên Hòa Đồng Nai) G - TP Hồ Chí Minh chiếm 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng . - Bà Rịa-Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí. ? Tại sao sản xuất công nghiệp lại tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh? G Lợi thế về vị trí địa lí, nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao, có cơ sở hạ tầng phát triển... - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao... ? Bên cạnh những thuận lợi thì sản xuất công nghiệp gặp phải khó khăn gì? - Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm... C ý CN có vai trò quan trọng không chỉ trong vùng mà còn góp một tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu KT cả nước. Còn ngành nông nghiệp thì sao? 2. Nông nghiệp. (17’) ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết ĐNB thích hợp với trồng loại cây gì? Tại sao? Cây công nghiệp - Trồng trọt. ? Có mấy loại cây công nghiệp? ? Kể tên một số cây công nghiệp lâu năm? + Cây công nghiệp lâu năm: Cao su, cafe, hồ tiêu, điều... G Yêu cầu hs quan sát bản đồ, B32.2. ? Nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm? Tại sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này? Nêu vai trò của cây cao su? + Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước. G Vùng có lợi thế về thổ nhưỡng (đất xám, đất phù sa cổ), khí hậu nóng ẩm quanh năm,địa hình tương đối bằng phẳng, chế độ gió ôn hòa, người dân có nhiều kinh nghiệm, có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su, thị trường... Ngoài ra vùng còn nhiều thế mạnh về cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả. + Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía & cây ăn quả cũng là thế mạnh của vùng. ? Nêu đặc điểm của ngành chăn nuôi? - Chăn nuôi: khá phát triển như gia súc, gia cầm, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản đem lại nguồn lợi lớn. ? Xác định & kể tên những hồ lớn trong vùng? hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Quan sát H 32.3. ? Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng? G - Hồ Dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước ta, rộng 270km2, chứa 1,5 tỉ m2 nước tưới cho 170.000 ha đất vào mùa khô từ Tây Ninh & huyện Củ Chi-TP Hồ Chí Minh. - Hồ Trị An: cung cấp nước cho nhà máy thủy điện công suất 400 MW, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp, khu công nghiệp & đô thị tỉnh Đồng Nai. ? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này? ? Đọc kết luận sgk. * Kết luận sgk.120. c. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Xác định cá vùng trồng cây công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. Nêu vai trò của hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. H: Lên bảng xác định d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Học bài kết hợp vở ghi & sgk. - Trả lời câu hỏi sgk. - Nghiên cứu trước bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp). Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian giảng toàn bài: +Thời gian giảng từng phần: +Nội dung kiến thức: +Phương pháp: Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy:9A 31/01/2012 9B 01/02/2012 Tiết 38 - Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp) 1. Mục tiêu bài dạy thông qua bài hs cần: a. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế.Nhận biết được vị trí giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. b. Kĩ năng: - Xác định trên BĐ, lược đồ các trung tâm kinh tế lớn,vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Phân tích bảng số lệu thống kê để biết tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu quê hương đất nước cho học sinh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ, một số tranh ảnh. b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn nhất cả nước? Đáp án: - Địa hình thoải, đất badan, đất đỏ phong phú. - Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm... * Vào bài: (1’) G: Dựa vào H 32.1 em có nhận xét gì về tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB?(Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kt của vùng 34,5%) G: Bài học trước đã cho chúng ta biết Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động. Nhưng sự năng động ấy được biểu hiện cụ thể như thế nào trong ngành dịch vụ? Giờ học này chúng ta đi tìm hiểu: “Vùng Đông Nam Bộ” (tiếp theo) b. Dạy dội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Dịch vụ. (25’) ? Một hs đọc thuật ngữ “Dịch vụ” sgk.152, kết hợp thông tin xác định các hoạt động dịch vụ chính ở Đông Nam Bộ? - Đa dạng gồm nhiều loại hình kinh tế dịch vụ. G Giới thiệu Bảng 33.1: ? Dựa vào H 33.1 nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước? G Các chỉ tiêu đều chiếm tỉ trọng cao, đặc biệt là tổng mức bán lẻ hàng hóa. - Nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. ? Quan sát H14.1 cho biết từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các TP khác trong nước bằng những koại hình giao thông nào? Từ đó nhận xét về vai trò của vùng? Đường bộ, đường sắt, đường hàng không. - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng. G Giới thiệu H33.1. Biểu đồ tỉ trọng (tr.122) ? Quan sát H331, kiến thức đã học: Nhận xét tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài so với cả nước & cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài? (- Tỉ lệ vốn đầu tư cao: 50% - Vì có thế mạnh về nguồn nhân lực, tài nguyên, vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng...) - Có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài. G Ngoài ra vùng còn phát triển tiềm năng du lịch. ? G Ngoài sức hút vốn đầu tư nước ngoài thì Đông Nam Bộ còn dẫn đầu cả nước trong hoạt động nào khác? Ngoài ra vùng còn phát triển tiềm năng du lịch. - Dẫn đầu hoạt động xuất nhập khẩu. + Xuất khẩu: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ... + Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp... ? Tỉnh thành nào nổi bật nhất vùng về hoạt động xuất nhập khẩu? ? Ngoài ra vùng còn có hoạt động dịch vụ nào khác? ? Xác định các tuyến du lịch của vùng? - Là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. Cý Qua đây chúng ta thấy sự đa dạng của các loại hình dịch vụ là cơ sở góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ. V. Các trung tâm kinh tế & vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. (10’) ? N/ckhái niệm vùng kinh tế trọng điểm tr.156. ? XĐ & kể tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng? Lên xác định. G Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Trung tâm kinh tế lớn: TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu. G Cho hs quan sát B33.2. ? Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước? G - Tổng GDP: 35,1% cả nước. - Công nghiệp-xây dựng: 56,6% cả nước. - Giá trị xk’: 60,3% cả nước. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với cả nước. ? Đọc kết luận sgk. * Kết luận sgk.120. c. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Làm bài tập 2 sgk.123. H: - Về vị trí địa lí: + Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch phía Nam. + Đông Nam Bộ có dân số đông, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng du lịch phát triển (khách sạn, khu vui chơi giải trí, bãi biển đẹp, quanh năm ấm, khách dụ lịch đông...) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) * Ôn bài cũ: - Học bài kết hợp vở ghi & sgk. Trả lời câu hỏi sgk * Bài tập: Giáo viên hướng dẫn bài tập 3. - Xử lí số liệu: Tỉ lệ (%) Diện tích Dân số GDP Vùng kttrọng điểm phía Nam so với 3 vùng kt trọng điểm * Chuẩn bị bài mới: Nghiên cứu trước bài 34: Thực hành. Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian giảng toàn bài: +Thời gian giảng từng phần: +Nội dung kiến thức: +Phương pháp: Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy: 9A 7/02/2012 9B 8/02/2012 Tiết 39 - Bài 34: Thực hành PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ 1. Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: -Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi & khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. b. Kĩ năng: - Xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Hoàn thiện pp kết hợp kênh hình với kênh chữ & liên hệ với thực tiễn. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu quê hương, đất nước cho học sinh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam. b. Chuẩn bị của học sinh: - Thước, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành, Atlát địa lí Việt Nam. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) * Vào bài: (1’) Các ngành công nghiệp trọng điểm có vai trò quan trọng của vùng Đông Nam Bộ đố là những ngành nào, có vai trò ra sao? Cụ thể ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Dạy dội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài tập 1. (32’) G Treo bảng 34.1 yêu cầu hs quan sát. ? Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? - Là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước & tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. G Dựa vào sgk.153, kết hợp H12.1 tr.42. ? Có bao nhiêu ngành công nghiệp trọng điểm, sắp xếp lại thứ tự các ngành theo thứ tự từ lớn đến nhỏ so với cả nước. ? Theo em nên chọn kiểu biểu đồ gì? Tại sao? - Biểu đồ hình cột. G Có nhiều cách thể hiện nhưng tốt nhất là chọn biểu đồ hình cột. ? Em hãy nêu cách vẽ. - Vẽ hệ tọa độ tâm 0. + Trục tung chia 10 đoạn, mỗi đoạn tương ứng 10%, đầu mút ghi %. + Trục hoành chia đều 8 đoạn thể hiện các ngành công nghiệp trọng điểm. + Khi vẽ song trên đầu mỗi cột ghi trị số %. + Ghi tên biểu đồ. G Gọi 1 học sinh khá lên bảng vẽ, cả lớp cũng vẽ theo sự hướng dẫn của GV. Theo dõi & tự vẽ vào vở. 2. Bài tập 2. (8’) G Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (4’) H Báo cáo: ? Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng? - Năng lượng, chế biến lương thực, thực phẩm. ? Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động? - Ngành khai thác nhiện liệu, điện, vật liệu xây dựng, dệt may... ? Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao? - Cơ khí, điện tử, hóa chất. ? Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước? - Vai trò: là vùng trọng điểm phát triển công nghiệp của cả nước. Một số sản phẩm chính dẫn đầu trong cả nước: khai thác dầu thô chiếm 100% tỉ trọng so với cả nước, động cơ điêden chiếm 77,8%, sơn chiếm 78,1%... => Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam & thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp cả nước. c. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Lên xác định trên bản đồ các ngành công nghiệp trọng điểm phía Nam. Xác định vùng công nghiệp trọng điểm phía Nam. H: Lên xác định. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Về nhà tường trình thực hành. - Đọc trước bài Đồng bằng sông Cửu Long. - So sánh đặc điểm địa hình tự nhiên với Đồng bằng sông Hồng. -------------------------------------------------- Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian giảng toàn bài: +Thời gian giảng từng phần: +Nội dung kiến thức: +Phương pháp: Ngày soạn: 8/02/2012 Ngày dạy: 9A 11/02/2012 9B 15/02/2012 Tiết 40 - Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Mục tiêu thông qua bài hs cần: a. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển Kt-Xh. -Trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên.dân cư,xã hội của vùng và tác động của chúng đối với phát triển Kt-Xh. b. Kĩ năng: -Xác định được vị trí,giới hạn của vùng trên bản đồ. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu quê hương, đất nước, bảo vệ môi trường. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long Một số tranh ảnh của vùng. b. Chuẩn bị của học sinh: - Tường trình thực hành. - Đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra việc tường trình thực hình của hs * Vào bài: (1’) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước vậy vị trí địa lí, nguồn tài nguyên, cúng như đặc điểm dân cư của vùng như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó cô trò chúng ta nghiên cứ bài học hôm nay. b. Dạy dội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Tại sao gọi là Đồng bằng sông Cửu Long? (Cửu Long là đoạn cuối của sông Mê Công chảy trên lãnh thổ Việt Nam theo 2 dòng lớn là sông Tiền & sông Hậu, đổ ra biển Đông qua 9 cửa (cửa Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Trần Đế, Bát Sắc) gọi là Cửu Long, tức là sông của 9 con Rồng). I. Vị trí địa lí & giới hạn lãnh thổ. (10’) G Treo bản đồ, giới thiệu. ? Cho biết vị trí giới hạn của vùng? - Vị trí: nằm ở phía Nam nước ta. - Giới hạn: H35.1- sgk.126. ? Em cho biết diện tích của vùng? So sánh với vùng Đồng bằng sông Hồng? - Diện tích: 39.734km2. ? Vùng gồm có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Hãy kể tên. - Gồm 13 tỉnh, thành phố. ? Nêu ý nghĩa vị trí của vùng đối với việc phát triển kinh tế? - Ý nghĩa: thuận lợi phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển & mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công. II. Điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên. (16’) G Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công. Quan sát H35.1 cho biết: ? Các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long & sự phân bố của chúng? G Yêu cầu hs nghiên cứu H 35.2. ? Từ đó rút ra những thuận lợi, thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm? - Thuận lợi: + Địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích rộng. + Đất phù sa màu mỡ. + Nguồn nước, sinh vật phong phú. => Thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. ? Bên cạnh những thuận lợi thì thiên nhiên có gây khó khăn gì cho sản xuất & đời sống của dân cư không? - Khó khăn: + Diện tích đất mặn, đất phèn lớn. + Lũ lụt, bão gió. + Mùa khô kéo dài gây cháy rừng... ? Chúng ta cần làm gì để khắc phục những khó khăn trên? (Kết hợp khái thác lợi thế của lũ sông Mê Công.) - Biện pháp: Đầu tư cho các dự án thoát lũ, chủ động sống chung với lũ, cải tạo đất phèn, đất mặn, cung cấp nước ngọt cho sản xuất & sinh hoạt vào mùa khô. G Đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn khoảng 2,5 triệu ha, hai loại đất này có thể dử dụng trong sản xuất nông nghiệp song phải thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao... III. Đặc điểm dân cư - xã hội (12’) ? Cho biết đặc điểm dân số của vùng? - Dân số: 16,7 tr người, là vùng đông dân. ? So sánh với dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng? (17,5 tr người) ? Nhận xét về thành phần dân tộc ở trong miền? - Nhiều dân tộc: Kinh, Hoa, Khơ-me, Chăm, ... G Yêu cầu hs nghiên cứu B35.1. ? Nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước? (Mật độ dân số, thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình ... cao). ? Qua đó em có kết luận gì? - Mặt bằng dân chí chưa cao, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, ? G Người dân Đồng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm gì nổi bật? Mới được khai phá cách đây hơn 300 năm, ngày nay vùng đã trở thành vùng nông nghiệp trù phú... Vấn đề đặt ra ở đây là phải xây dựng cơ sở hạ tầng & phát triển công nghiệp cho Đồng bằng sông Cửu Long trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. song người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa. ? Đọc kết luận sgk. * Kết luận sgk.128. c. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Xác định vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ? ? Nhờ vào những yếu tố thiên nhiên nào mà vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nông nghiệp phát triển? Khí hậu xích đạo nóng thích hợp cho cây trồng. Khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích tương đối rộng. Diện tích rộng, đa dạng sinh học. Câu a & c đúng. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) * Ôn bài: - Học bài kết hợp vở ghi, sgk. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, sgk trang 128. * Chuẩn bị bài mới:- Đọc trước bài 36: “Vùng Đồng bằng sông Cửu Long” (tiếp theo) Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian :. +Nội dung kiến thức: +Phương pháp: Ngày soạn: 13/02/2012 Ngày dạy: 9B 16/02/2012 9A 21/02/2012 Tiết 41 - Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp) 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. -Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí: phân tích thông tin, bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh địa lí - Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ & liên hệ với thực tế để phân tích & giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. -Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự pt các ngành kinh tế giữa các ngành kinh tế với nhau. c. Thái độ: - Giáo dục cho hs tình yêu quê hương đất nước, yêu thích bộ môn, ham học tập 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ vùng kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long. - Bảng 36.1, 36.2, tranh ảnh địa lí về vùng Đồng bằng sông Cửu Long. b. Chuẩn bị của học sinh - Ôn bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới. - Sưu tầm thông tin kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: - Địa hình

File đính kèm:

  • docĐLÍ 9-II(11-12).doc
Giáo án liên quan