Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 44)

I. Mục tiêu bài học :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được:

- Nêu được một số đặc điểm về dn tộc: Việt Nam cĩ 54 dn tộc; mỗi dn tộc cĩ những đặc trưng văn hóa thể hiện trong ngơn ngữ, trang phục, phong tục, tạp qun.

- Biết cc dn tộc cĩ trình độ pht triển kinh tế khc nhau, chung sống đoàn kết cng xy dựng v bảo vệ tổ quốc.

- Trình by được sự phn bố cc dn tộc ở nước ta.

 2. Kỹ năng :

- Phn tích bảng số liệu về số dn phn theo thnh phần dn tộc.

- Thu thập thơng tin về một dn tộc.

 

doc196 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 44), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01, Tiết CT: 01 Ngày soạn: 23/8/2009 Ngày dạy: 26/8/2009 ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt Nam cĩ 54 dân tộc; mỗi dân tộc cĩ những đặc trưng văn hĩa thể hiện trong ngơn ngữ, trang phục, phong tục, tạp quán. Biết các dân tộc cĩ trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đồn kết cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kỹ năng : Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc. Thu thập thơng tin về một dân tộc. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang. - Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam 2. Học sinh: Đọc kỹ bài trước ở nhà III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp IV. Hoạt động dạy và học : Ổn định :( 1p) Kiểm tra sĩ số: /39 Kiểm tra bài cũ: (2p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, tập vở ... Bài mới : Việt Nam là một quốc gia đông dân tộc, các dân tộc Việt Nam sống bình đangú với nhau trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về văn hoá từ đó làm cho văn hoá VN càng thêm phong phú và đa dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG 1. GV: Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc".Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các vùng đất nước. Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người) ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? HS: à ? Kể tên các dân tộc mà em biết? HS: Kinh, Hoa, Khmer, Chăm... ? Nêu vài nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc khác ? HS: Nêu khai quát về Ngôn ngữ trang phục, tập quán sản xuất ? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ? HS : Ngôn ngữ, phong tục, tạp quán, trang phục... GV Đ­a ra mét sè dÉn chøng, tranh ¶nh, hoặc bé tem minh ho¹ vỊ céng ®ång d©n téc ViƯt Nam. VÝ dơ 1: Ng«n ng÷ ViƯt Nam cã c¸c ng÷ hƯ chÝnh: • Nhãm H¸n T¹ng: H¸n - Hoa, T¹ng, MiÕn, M«ng • Nhãm Nam Á: ViƯt, M­êng, M«n, Kh¬ me • Nhãm Tµy Th¸i: Tµy, Th¸i, Ka Dai • Nhãm Malay«-P«linª®iªng: VÝ dơ 2: Trang phơc Mét sè tranh ¶nh vỊ trang phơc vµ bé tem céng ®ång d©n téc ViƯt Nam. VÝ dơ 3: Phong tơc-tËp qu¸n: Dùng vỵ g¶ chång D©n téc M«ng: c­íp vỵ D©n téc Th¸i: ë rƠ D©n téc Ch¨m: mang hä mĐ D©n téc Kinh: c­íi vỵ GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét: ? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì? Xác định trên bản đồ. HS: à ? Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? HS: -Làm đường thốt nốt, khảm bạc (Khơme) -Dệt thổ cẩm, thêu (Tày, Thái) -Làm gốm trồng bông, dệt vải ( Chăm) ? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? HS : à ? Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước ta là người dân tộc ít người mà em biết? HS: Tổng bí thư Nơng Đức Mạnh – dân tộc Tày ? Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao ? HS : Nêu nhận xét. GV Kết luận các dân tộc cùng bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc: Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành phần dân tộc. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc bản địa, cùng chung sống dưới mái nhà của nước Việt Nam thống nhất. Địa bàn sinh sống các dân tộc được phân bố như thế nào, ta cùng tìm hiểu mục 2. HOẠT ĐỘNG 2 GV: Treo bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và giới thiệu kí hiệu. GV: Dựa vào bản đồ "Phân bố dân tộc VN" và hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? HS: Lên xác định trên bản đồ GV: Dựa vào vốn hiểu biết cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? HS trả lơì GV: Các khu vực có đặc điểm về địa lý tự nhiên vàkinh tế xã hội như thếù nào? HS dựa SGK trả lời ? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người? Xác định trên bản đồ. HS : lên bảng xác định địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. -Trung du và miền núi phía bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông... -Khu vực trường sơn tây nguyên : Ê -đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho -Người chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam trung bộ và nam bộ. ? Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn như thế nào ? HS: Định canh, định cư, xóa đói giảm nghèo, Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đường, trường, trạm, công trình thủy điện, khai thác tiềm năng du lịch. GV : diễn gỉang và xác định trên bản đồ: - Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người. - Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông. - Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa, ? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào? HS: đã có nhiều thay đổi ? Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? HS: Nêu ? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ?. HS: Tự giới thiệu về dân tộc mình. GV: Hiện nay các dân tộc đều bình đẳng, thương yêu và cùng sát cánh bên nhau xây dựng nước CHXHCN Việt Nam ngày càng giàu đẹp 17P’ 18 P I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA - Nước ta có 54 dân tộc - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quánLàm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú . - Dân tộc Kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước - Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng. - Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 1. Dân tộc Việt (kinh) - Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải. 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du, - Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi 4. Củng cố: (5p) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ. - Xác định trên bản đồ địa bàn cư trú của các dân tộc. GV: nhận xét và kết thúc tiết dạy 5.Hướng dẫn, dặn dò: (2p) Làm bài tập câu 1,2,3 SGK. Xem lại bài đã học Đọc kỹ bài 2 trước ở nhà. ****************************** Tuần: 01, Tiết CT: 02 Ngày soạn: 25/8/2009 Ngày dạy: 27/8/2009 BÀI 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học : Kiến thức: Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả. Hiểu dân số đơng và gia tăng dân số nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, mơi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số cĩ kế hoạch để tạo sự cân bằng về dân số và mơi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững. 2. Kỹ năng. Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam. Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999. 3. Thái độ: Cĩ ý thức chấp hành các chính sách của NN về dân số và mơi trường. khơng đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của NN về dân số, mơi trường và lợi ích của cộng đồng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Biểu đồ dân số Việt Nam - Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999 - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống 2. Học sinh. Đọc vìm hiểu kĩ bài trước ở nhà III.Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích, diễn giảng, nêu vấn đề, vấn đáp IV. Hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số: /39 Kiểm tra bài cũ: (5p) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ? - Hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt (kinh) có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó? 3. Bài mới : Dân số ,tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả cộng đồng quốc tế.Ở mỗi quốc gia,chínhsách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước .Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta,Đảng va øchính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy. Để tìm hiểu vấn đề dân số,sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì,ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG 1 GV: Giới thiệu số liệu của ba lần tổng điều tra dân số ở nước ta: Lần 1:(1/4/1979) nước ta có 52,46triệu người Lần 2(1/4/1989) có 64,41 tr người Lần 3(1/4/1999) có 76,34 tr người. ? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới? HS: Diện tích lãnh thổ thứ 58 Số dân thứ 14 Diện tích thuộc loại trung bình Dân số thuộc loại nước có số dân đông trên thế giới GV:lưu ý HS:năm 2003 dân số nước ta là 80,9triệu Trong khu vực Đông Nam Á Việt Nam đứng thứ 3 sau in-đô-nê-xi-a (234,9 tr ), Phi-lip-pin(84,6tr) và Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009 số dân của VN là 85.789.573 người (86 triệu người) ( tổng cục thống kê) và dự đốn trong tương lai dân số VN sẽ tăng lên rất nhanh và đứng thứ 3 khu vực ĐNÁ và thứ 13 trên thế giới. ? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta? HS:Thuận lợi:Nguồn lao động lớn Thị trường tiêu thụ rộng Khó khăn:Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế xã hội,với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân HOẠT ĐỘNG 2 GV: Cho HS quan sát biểu đồ (hình 2.1), ? Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số qua chiều cao các cột dân số? HS :Dân số tăng nhanh liên tục ? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì ? HS:Bùng nổ dân số GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ"bùng nổ dân số" SGK trang 152 ? Qua hình 2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? HS:1954- 1960:Tăng nhanh(cao nhất gần 4%) 1976-2003:Có xu hướng giảm dần(thấp nhất 1,3%(2003) ? Vì sao có sự thay đổi đó? HS:Kết quả của việc thực hiện tốt dân số và kế hoạch hóa gia đình. GV : Do đó hiện nay mỗi người dân chúng ta cần phải có ý thức, thực hiện nghiêm túc chính sách dân số của Nhà nước ; «  dù trai hay gái chỉ hai là đủ » và chúng ta cần phải lên án những hành vi đi ngược lại với chính sách của Nhà nước. ? Vì sao tỉ lệ gia tăng của dân số giảm nhưng số đân vẫn tăng nhanh? HS:Cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao(khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm ) GV : Chia lớp cho HS thảo luận (3p) ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì? (kinh tế, xã hội, môi trường) GV phân mỗi nhóm một vấn đề HS : Thảo luận, rồi đại diện nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV Cho HS xem một số hình ảnh về môi trường bị hủy hoại do con người khai thác bừa bãi chuẩn xác kiến thức theo sơ đồ ( Bảng phụ 1) ? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta? HS: Gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. ? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? HS: - Tỉ lệ sinh, tử giảm. Tuổi thọ tăng 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43% GV: Tính đến ngày 1/4/2009 tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam là 1,2%. ? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? HS: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi. GV: treo bản đồ VN lên. ? Dựa vào bảng 2.1, kết hợp với bản đồ hãy xác định các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước? Vì sao? HS: cao nhất là Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên, trình độ dân trí của người dân còn tương đối thấp. HOẠT ĐỘNG 3 ? Dựa vào bảng 2.2 hãy: nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979-1999? HS:-Tỉ lệ nữ lớn hơn nam, thay đổi theo thời gian -sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% à 2,6% à 1,6% Tỉ lệ nam và nữ còn thay đổi theo vùng lãnh thổ, có vùng tỉ lệ nữ nhiều hơn nam hoặc ngược lại ? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới(tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam) ở mỗi quốc gia? HS: Đểtổ chức lao động phù hợp từng giới,bổ sung hàng hóa,nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới... ? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kỳ 1979-1999? HS:Nhóm từ 0-14 tuổi: Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1xuống17,4 Nữû 20,7 à 18,9 à 16,1 -Nhóm từ 15-59 tuổi và trên 60 tuổi tăng dần GV: kết luân à ? Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ câú theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999? HS: phát biểu GV yêu cầu hs đọc mục 3 SGK để hiểu rõ hơn tỉ số giới tính. GV giải thích :tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian và không gian,nhìn chung trên thế hiện nay là98,6 nam thì có 100 nữ.Tuy nhiên lúc mới sinh ra số trẻ sơ sinh nam luôn cao hơn nữ (trung bình 103-106 nam /100 nữ ),đến tuổi trưởng thành tỉ số này gần bằng nhau.Sang lứa tuổi già ,số nữ cao hơn sốnam. ? Hãy nêu nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở nước ta? HS: Hậu quả của chiến tranh ,nam giới hy sinh -Nam giới phải lao động nhiều hơn ,làm những công việc nặng nhọc hơn nên tuổi thọ trung bình thấp hơn nữ. 8 P 15 P 10 P I. SỐ DÂN - Ngày 1/4/2009, dân số nước ta là khoảng gần 86 triệu người - Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 13 trên thế giới . II. GIA TĂNG DÂN SỐ - Dân số nước ta tăng nhanh liên tục. - Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX. - Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng. III. CƠ CẤU DÂN SỐ - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên - Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự khác nhau giữa các vùng 4. Củng cố: (5p) - Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? - Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta? - HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân so? 5.Hướng dẫn, dặn dò: (1p) - Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10 - Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. BẢNG PHỤ 1 HẬU QUẢ GIA TĂNG DÂN SỐ MÔI TRƯỜNG KINH TẾ Xà HỘI PT bền vững Ô nhiễm môi trường Cạn kiệt tài nguyên Thu nhập mưc sống Y tế và chăm sóc sức khỏe Giáo dục Tiêu dùng và tích lũy Lao động và việc làm Tốc độ phát triển kinh tế ** ***************************************** Tuần: 02, Tiết CT: 03 Ngày soạn: 27/8/2009 Ngày dạy: 02/9/2009 BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu bài học : Kiến thức: Tình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta: khơng đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đơng đúc ở đồng bằng và các đơ thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn theo chức năng và hình thái quần cư. Nhận biết quá trình đơ thị hĩa ở nước ta. 2. Kỹ năng: Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam - Bảng số liệu - Tranh ảnh về một số loại hình làng 2. Học sinh: Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh về các loại hình quần cư. đọc kỹ bài trước ở nhà. III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích, nêu vấn đề, vấn đáp IV. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số: /39 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? Hậu quả? - Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta 3. Bài mới : Cũng như các nước trên thế giới sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử... tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quân cư ở nước ta như thế nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG 1 GV: Cho số liệu: Năm 2003 mật độ dân số Lào là 24 người/km2, mật độ Inđônêxia 115 người/km2 TháiLan 123 người/km2, mật độ thế giới 47 người/km2 ? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta so với các nước trên? HS: à GV : cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2) HS: năm 1989 là 195 người/km2; năm 1999 mật độ là 231 người/km2; 2003 là 246 người/km2) ? Nhắc lại cách tính mật độ dân số HS: Mật độ dân số = số dân / diện tích = (người/km2) ? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta? HS: Dân số nước ta phân bố không đều, giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng ? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? HS: Dân cư sống đông đúc ở đồng bằng ven biển và các đô thị, do thuận lợi về điều kiện sinh sống. ? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? HS: Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. * Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam trả lời câu hỏi SGK ? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? HS: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi thì dân tập trung đông. GV: nhận xét và ghi bảng GV: TP. HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là 5.037.155 người diện tích:2,093,7 km2 ? Em có nhận xét gì về mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn? HS: à ? Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì? HS: Vì nước ta là nước nông nghiệp. à Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng ? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư không? HS: Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới GV: Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số dân cư sống ở vùng nông thôn. Tuy nhiên điều kiện tự nhiên tập quán sản xuất, sinh hoạt mỗi vùng có các kiểu quần cư khác nhau. HOẠT ĐỘNG 2 GV: Cho HS làm việc theo nhóm. GV: yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích? ? Ở nông thôn và thành thị dân cư thường làm những công việc gì? HS: thảo luận nhóm (3p), rồi lên báo cáo, bổ sung GV: Nhân xét, kết luận. - Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp, ngư nghiệp. - Các làng bản, phum sóc ... thường phân bố ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước . - Mật độ cách bố trí các không gian nhà cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó chính là sự thích nghi của con người với thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế. GV: Cho HS miêu tả cáchï sinh hoạt, sản xuất của người dân ở địa phương mình đang sống. ? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? HS: Nêu hiểu biết của mình về sự thay đổi của quần cư nông thôn: về đường xá, nhà máy, xi nghiệp ( nếu có) GV: Nhận xét, kết luận: Cùng với quá trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng. ? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích vì sao? HS: Các đô thị của nước ta tập trung chủ yếu là ở những vùng đồng bằng châu thổ ven sông, ven biển. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc giao lưu giữa các vùng, các khu vực và quốc tế. ? Ở thành thị dân cư thường làm những công việc gì? vì sao? HS: Ở thành thị dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp , thương mại, dịch vụ ? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào? HS: Nông thôn nhà ở được bố trí cách xa nhau và xen kẽ giữa những cánh đồng, còn ở thành thị nhà cửa, những chung cư cao tầng được bố trí san sát nhau và ngày càng nhiều. ? Địa phương em thuộc loại hình nào? HS: Quần cư nông thôn. ? Ngày nay người dân có xu hướng sinh sống ở loại quần cư nào nhiều hơn? Vì sao HS: Quần cư đô thị. Vì có thu nhập và mức sống tốt hớn. GV: GD HS Không phải ai lên TP sống và làm việc cũng đều gặp thuận lợi đâu. Muốn sống và làm việc ở thành thị dễ và có thu nhập cao đòi hỏi phải có trình độ cao, do đó chúng ta phải không ngừng cố gắng học tập thật tốt. HOẠT ĐỘNG 3 GV: Qua số liệu ở bảng 3.1: ? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. HS: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục, giai đoạn 1995 -2000 tăng nhanh nhất. ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? HS: Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. GV: So với thế giới thì đô thị hoá của nước ta còn thấp hơn nhiều. -Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người -Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người ? Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp chứng tỏ điều gì? HS: Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp, điều đó chứng tỏ trình độ đô thị hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. ? Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra hiện tượng gì? HS: Thất nghiệp, Tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, nhà ở ... ? Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn ? HS: Quan sát và nêu nhận xét. GV: Mật độ năm 2003 đồng bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km2, Hà Nội gần 2830 ngưòi/km2, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km2 , ? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? HS: một số thành phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng. ? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’? HS: Thủ đô Hà Nội... GV: Chiều 29/5, với gần 93% đại biểu tán thành, Quốc hội đã thơng qua Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính thủ đơ Hà Nội và các tỉnh, cĩ hiệu lực từ 1/8. Với hơn 3.300 km2,

File đính kèm:

  • docGiao an dia 9 co bo sung tich hop BVMT ca nam.doc