I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS cần :
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cũng như đặc điểm dân cư và xã hội. Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển rất quan trọng.
- Biết dựa vào kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng. Đọc bảng số liệu, lược đồ khai thác kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 37 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 Bài 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
NS:11/12/08
ND: 15/12/08
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS cần :
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cũng như đặc điểm dân cư và xã hội. Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển rất quan trọng.
- Biết dựa vào kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng. Đọc bảng số liệu, lược đồ khai thác kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.
- Nâng cao ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên để giữ cân bằng sinh thái.
II/ Chuẩn bị :
- Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
- Một số tranh ảnh (sgk).
III/ Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phân tích và đánh giá các ngành kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung ?
3. Khởi động :
Là vùng có nền kinh tế phát triển năng động, thu hút đầu tư nước ngoài lớn. . .Có những kết quả như trên, vùng Đông Nam Bộ đã khai thác về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Giới thiệu lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ, HS kết hợp với H31.1 SGK.
- HS xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ?
Thảo luận cả lớp
- Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ ?
GV cho HS trình bày và chuẩn xác kiến thức.
Chuyển ý :
Hoạt động nhóm
GV cho HS đọc bảng 31.1 kết hợp với lược đồ Đông Nam Bộ nhận xét :
+ Nhóm 1 : Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ ?
+ Nhóm 2 : Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển ?
+ Nhóm 3 : Xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé ?
+ Nhóm 4 : Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ ?
Các nhóm trình bày và GV chốt lại kiến thức.
- Tuy nhiên ở Đông Nam Bộ còn có những khó khăn gì ?
HS đọc bảng 31.2 :
- Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?
HS thảo luận về tình hình đô thị hóa :
- Những thuận lợi và khó khăn về tốc độ phát triển đô thị hóa cao ?
- Xác định các nguồn tài nguyên nhân văn của vùng ?
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ :
- Diện tích : 23550km2
( chiếm 7,2%).
-Dân số : 10,9 triệu người( chiếm 13,7%
Năm 2002)
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
- Đất xám, ba dan thích hợp trồng cây công nghiệp(cao su, cà phê)
- Khí hậu cận xích đạo.
-Tài nguyên biển phong phú tạo điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển.
- Khoáng sản : dầu mỏ và khí đốt .
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội :
-Đông dân, nguồn lao động dồi dào, lành nghề, thị trường tiêu thụ lớn và năng động trong nền kinh tế thị trường.
IV/ Đánh giá :
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?
2. Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu vùng Đông Nam Bộ :
a. Nóng, ẩm quanh năm c. Phân hóa theo độ cao
b. Mùa khô kéo dài 4-5 tháng d. Thời tiết ít biến động
3. Vùng thềm lục địa của Đông Nam Bộ tập trung hầu hết các mỏ dầu, khí của nước ta hiện nay :
a. Đúng B. Sai
V/ Hoạt động nối tiếp :
1. Bài vừa học :
- Nắm được vị trí, các đặc điểm tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng.
- Đô thị hóa phát triển cùng với công nghiệp tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì vềø kinh tế, xã hội ?
- Làm bài tập số 3(SGK)
2. Bài sắp học :
Dựa vào lược đồ 32.2: lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ :
- Đánh giá ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ và so sánh với các vùng đã học.
- Những sản phẩm chính trong sản xuất nông nghiệp.
VI/ Phụ lục :
File đính kèm:
- TIET 37.doc