Giáo án Địa Lý 9 - Trường THCS Hồng Thuỷ

ĐỊA LÍ VIỆT NAM (TIẾP THEO)

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

TIẾT 1

BÀI 1: CÁC CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC VIỆT NAM

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

 - Học sinh nắm vững: Số dân của nước ta trong một thời điểm gần nhất

 - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả

 - Biết đặc điểm cơ cấu dân số

2. Kỹ năng

 - Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số

3. Tư tưởng

 - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý

 

doc191 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa Lý 9 - Trường THCS Hồng Thuỷ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình địa lí 9 Tiết Tên bài dạy Tiết Tên bài dạy 1 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 29 Thực hành 2 Dân số và sự gia tăng dân số 30 Vùng tây nguyên 3 Phân bố dân cư và các loại hình quy chế 31 Vùng tây nguyên 4 Lao động và việc làm. 32 ôn tập Thực hành 5 Thực hành 33 Vùng đông Nam Bộ 6 Sự phát triển kinh tế Việt Nam 34 ôn tập 7 Các nhân tố ảnh hưởng đến 35 Kiểm tra học kỳ I 8 Sự phát triển và phân bố nông nghiệp 36 Vùng đông Nam Bộ(tt) 9 Sự phát triển và phân bố SXLN 37 Vùng đông Nam Bộ(tt) 10 Thực hành 38 Thực hành 11 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển 39 Vùng đồng bằng sông Cửu Long 12 Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp 40 Vùng đồng bằng sông Cửu Long 13 Vai trò, đặc điểm và phát triển phân bố dịch vụ 41 Thực hành 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông 42 ôn tập 15 Thương mại dịch vụ du lịch 43 Kiểm tra 1 Tiết 16 Thực hành 44 Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ TNMT 17 ôn tập 45 Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ TNMT 18 Kiểm tra 1 tiết 46 Thực hành 19 Vùng trung du và miền núi Bắc bộ 47 Địa lí địa phương tỉnh thành phố 20 Vùng trung du và miền núi Bắc bộ 48 Địa lí địa phương tỉnh thành phố 21 Thực hành 49 Địa lí địa phương tỉnh thành phố 22 Vùng đồng Bằng sông H 50 Thực hành 23 Vùng đồng Bằng sông H 51 ôn tập 24 Thực hành 52 Kiểm tra học kỳ II 25 Vùng Bắc trung bộ 26 Vùng Bắc trung bộ 27 Vùng duyên hải Nam trung bộ 28 Vùng duyên hải Nam trung bộ Ngày soạn: Ngày dạy: Địa lí việt nam (tiếp theo) Địa lí dân cư Tiết 1 Bài 1: Các cộng đồng dân tộc Việt nam I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững: Số dân của nước ta trong một thời điểm gần nhất - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả - Biết đặc điểm cơ cấu dân số 2. Kỹ năng - Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số 3. Tư tưởng - ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý II. Phương tiện dạy học Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường chất lượng cuộc sống. III.Tiến trình hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Ôn lại kiến thức địa lí 8 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc mục 1 (SGK) ? Dựa vào hình 1-1 kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Học sinh đọc - Học sinh trả lời + 54 dân tộc I. Các dân tộc Việt Nam. - Nước ta có 54 dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu % dân số ? - Học sinh trả lời + Dân tộc kinh - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm 86.2% đan số ? Đặc điểm nổi bật của một số dân tộc ? - Học sinh nghiên cứu trả lời - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng thể hiẹn trong trang phục ngôn ngữ, phong tục tập quán ? Tại sao nói các dân tộc đều bình, đẳng đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? - Vì mỗi dân tộc đều có - Các dân tộc cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? Nước ta các dân tộc phân bố như thế nào ? Hiện nay phân bố các dân tộc có gì thay đổi ? - Học sinh nghiên cứu trả lời - Kể tên một số sản phẩm thu công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ? Nhà sàn thổ cẩm Hoạt động 2 : Thảo luận 3 nhóm II. Phân bố các dân tộc Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12 kết hợp vốn hiểu biết cho biết * Nhóm 1: Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? * Nhóm 1: Học sinh thảo luận - Đồng bằng – ven biển 1. Dân tộc Việt (Kinh) - Sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển * Nhóm 2: Các dân tộc it người sống chủ yếu ở miền địa hình nào? sự phân bố của các dân tộc ít người có gì khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam? * Nhóm 2: Học sinh thảo luận - Dân tộc miền núi 2, Các dân tộc ít người - Sống ở miền núi và cao nguyên. * Nhóm 3: So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không? tại sao? * Nhóm 3: Học sinh thảo luận - Có điều kiện kinh tế phát triển - Do chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nước nên hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi. - Học sinh đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét, kết luận ? ở địa phương (tỉnh, huyện) có dân tộc ít người sinh sống không ở đâu? * Học sinh tìm hiểu trả lời - Có Thái Thuỷ, Lâm Thuỷ 4. Củng cố. * Chọn ý đúng hoặc đúng nhất: Dân tộc Việt có số dân đông nhất chiểm tỉ ệ % của đan số nước ta là: a, 75.5% c, 85.2% b, 80.5% d, 86.2% *Trình bày tình phân bố các dân tộc ở nước ta? 5 Dặn dò. Làm bài tập 3 trang 6 SGK Làm bài tập trong bản đồ IV/ Rỳt kinh nghiệm –—–—–—–—–—–—–—–— Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: Dân số và gia tăng dân số I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh cần nhớ số dân của nước ta trong một thời điểm gần nhất. - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả - Biết đặc điểm cơ cấu dân số theo độ tuổi (theo giới và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó) 2. Kỹ năng - Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số 3. Tư tưởng - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý II Phương tiện dạy học Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường chất lượng cuộc sống. III Tiến trình hoạt động dạy học 1 ổn định lớp 2 Kiểm tra bài cũ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc đó? Thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ 3 Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau I Dân số ? Nêu dân số của nước ta vào năm 2003 : Tới nay dân số nước ta khoảng bao nhiêu người ? - Học sinh nghiên cức trả lời 80,9 triệu người - Năm 2003 : Việt Nam có 80.9 triệu người ? Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số thế giới ? Điều đó nói nên đặc điểm gì về dân số nước ta ? -Thứ 14 trên thế giới - Dân số đông - Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế giới Hoạt động 2 : Thảo luận 3 nhóm - Học sinh chia làm 3 nhóm : II. Gia tăng dân số * Nhóm 1: Quan sát hình 21 SGK nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn tăng nhanh? * Nhóm 1: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ngày càng giảm, dân số vẫn tăng vì người chết ít . - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng. * Nhóm 2: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? * Nhóm 2: Thảo luận - Kinh tế chậm phát triển * Nhóm 3: Dựa vào bẳng 2 .1 SGK hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước? * Nhóm 3: - Khác nhau ở các vùng , nông thôn cao hơn thành thị - Học sinh đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét, kết luận Hoạt Động 3: ? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét: Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979 đến 1999. ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời 1979 đến 1999 - Học sinh nhận xét: Số nam nữ có sự thay đổi -> cân bằng: Nhận xét ... III. Cơ cấu dân số Cơ dân số trẻ và đang thay đổi Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi tăng lên 4. Củng cố. ? Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? ? Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đ ang thay đổi theo xu hướng nào? Vì sao? 5. Dặn dò. Học và làm bài tập cuối bài Nghiên cứu trức bài 3. IV/ Rỳt kinh nghiệm –—–—–—–—–—–—–—–— Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: Phân bố Dân cư và các loại hình quần cư I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Sau bài học học sinh cần nắm. + Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và dân cư nước ta. - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. 2. Kỹ năng - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam (1999) một số bảng số liệu về dân cư. 3. Tư tưởng - ‏‎ ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp bảo vệ môi trường nơi đang sinh sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II. Phương tiện dạy học Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam Tranh ảnh về về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam. Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam. III. Tiến trình hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Phân tích ý nghĩa của sự giảm tị lệ gia tăng dân số tự nhiên và that đổi cơ cấu dân số nước ta 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc mục 2 SGK? Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? So với các nước trên thế giới thì nước ta như thế nào - Học sinh đọc và nghiên cứu trả lời. - Mật độ dân số 246 người/km2 Thế giới 47 người/km2 I. Mật độ dân số và phân bố dân cư ? Quan sát hình 3.1 hãy cho biết dân cư tập chung đông đúc ở những vùng nào ? thưa thớt ở những vùng nàò ? vì sao ? Học sinh quan sát trả lời. - Đông ở Đồng bằng ven biển - Thưa ở miền núi ? Sự phân bố dân cư ở nước ta như thế nào vì sao lại có sự phân bố như vậy ? - Phân bố dân cư không đồng đều Hoạt động 2 : ?Trình bày đặc điểm của quần cư nông thôn? - Quy mô dân số khác nhau II. Các loại quần cư 1. Quần cư nông thôn ? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? Công nghiệp hoá hiện đại hoá - Người dân thường sống tập chung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau ? Quan sát hình 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta. Giải thích? - Học sinh đại diện trả lời - Giáo viên nhận xét, kết luận * Thảo luận 4 nhóm: - Các đô thị tập chuing đông ở ven biển thuận lời giao thông vận tải, TTLL, khí hậu mát mẻ 2. Quần cư thành thị Các đô thị phần lớn có quy mô vừa và nhỏ Hoạt Động 3: ? Dựa vào bảng 3.1 hãy: - Nhận xét Về dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? - Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố? Học sinh quan sát nhận xét dân số thành thị Học sinh nghiên cứu trả lời Diễn ra tốc độ nhanh Học sinh lấy ví dụ minh hoạ III. Đô thị hoá Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp 4. Củng cố. Hãy trình bày đặc điểm dân cư ở nước ta ? Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta? 5. Dặn dò. Học và làm bài tập cuối bài Làm bài tập bản đồ. Chuẩn bị bài 4 IV/ Rỳt kinh nghiệm –—–—–—–—–—–—–—–— Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4: Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nước ta có nguồn lao động dồi dào, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế đó - Vần đề việc làm là vấn đề quan trọng và cần giải quyết. - Chất lượng cuộc sống ở nước ta 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ bản đồ 3 Tư tưởng - ‏‎ Bồi dưỡng học sinh hiểu được vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta II. Phương tiện dạy học - Hình 4.1 và hình 4.2 SGK phóng to - Một số hình ảnh về chất lượng cuộc của Việt Nam. III, Tiến trình hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày đặc điểm dân cư ở nước ta? ? Nêu đặc điểm của các loại quần cư của nước ta? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: ? Dựa vào hình 4.1 hãy nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn giải thích nguyên nhân - Học sinh quan sát - Học sinh nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1, Nguồn lao động. ? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng của lực lượng lao động cần có những giải pháp gì? - Học sinh nhận xét: + Số lao động qua đào tạo rất ít - Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh - Giáo viên gọi học sinh đọc mục 2 SGK quan sát hình 4.2 SGK ? Hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? - Học sinh đọc. - Học sinh quan sát. - Thay đổi. - Học sinh nghiên cứu trả lời. - Thay đổi theo xu hướng tích cực. 2. Sử dụng lao động - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. Hoạt động 2 : - Vấn đề việc làm ở nước ta đang diễn ra như thế nảo? ? Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần phải có những giải pháp nào - Học sinh đại diện trả lời - Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh trả lời + Rất phức tạp * Thảo luận nhóm - Đào tạo tay nghề - Làm đúng nghề đào tạo, học ở nước ngoài, xuất khẩu lao động II. Vấn đề việc làm - Nguồn lao đông dồi dào tạo lên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. Hoạt Động 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc mục 3 SGK. Tình hình chất lượng cuộc sống ở nước ta như thế nào? Chất lượng cuộc sống giữa thành thị và nông thôn có giống nhau không vì sao? III. Chất lượng cuộc sống - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang đực thay đổi. - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. 4. Củng cố. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt nhất nước ta ? Tình hình chất lựơng cuộc sống ở nước ta như thế nào ? 5. Dặn dò. Học các câu hỏi và làm bài tập cuối bài. Làm bài tập bản đồ. Chuẩn bị bài 5 IV/ Rỳt kinh nghiệm –—–—–—–—–—–—–—–— Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5: Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh năm vững: + Hình dạng , cơ cấudân số theo độ tuổi , tỉ lệ dân số ở trên tháp tuổi + cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích tháp tuổi 3. Tư tưởng - ‏‎ Bồi dưỡng học sinh về dân số Việt nam, tuyên truyền với con người dân về dân số và hậu quả của bung nổ dân số II. Phương tiện dạy học - Bản đồ dân số Việt nam - Tháp tuổi H5.1 SGK phóng to III. Tiến trình hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? - chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ? Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999? ? Hãy phân tích và so sánh 2 tháp dân số về các mặt : - Hình dạng của tháp - Cơ cấu dân số theo độ tuổi - Tỉ lệ dân số phụ thuộc H/S đại diên trả lời GV nhận xét kết luận - Học sinh quan sát - Học sinh làm việc theo nhóm * Giống nhau - Đáy rộng , đỉnh nhọn . sườn thoải - Tuổi dưới và trong lao đông đều cao 1 Bài tâp 1 - Hình dạng đều đáy rộng đỉnh nhọn , sươn dốc nhưng 0-4 tuổi của 1999 thu hẹp hơn so với năm 1989 - Tuổi dưới và trong lao động đều cao - Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao song năm 1999 nhỏ hơn 1989 Hoạt động 2 : ? Từ những phân tích và so sánh trên , nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ? - Giải thích nguyên nhân - HS trả lời - GV nhận xét trả lời - Thảo luận nhóm nêu nhận xét và giải thích -thực hiện tốt KHHGD - nâng cao chất lượng cuộc sống 2. Bài tập 2 - Do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình và nâng cao chất lượng cuộc sống nên ở nước ta dân số có xu hướng gia đi Hoạt Động 3 ? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? ? chúng ta cần phải có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này? - HS đại diên trả lời - GV nhận xét trả lời * Thảo luận nhóm nêu thuận lợi khó khăn Biện pháp + Giảm tỉ lệ sinh + Nâng cao chất lượng cuộc sống 3. Bài tập 3 - Thuận lợi nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh - Khó khăn + Thiếu việc làm + chất lượng cuộc sống chậm cải thiện 4. Củng cố. - Hoàn thành các bài tập - Phân tích và so sánh 2 tháp tuổi - Trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra 5. Dặn dò. - Học các câu hỏi - Làm bài tập bản đồ. Đọc và nghiên cứu bài 6 SGK IV/ Rỳt kinh nghiệm –—–—–—–—–—–—–—–— Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 : sự phát triển nền kinh tế việt nam I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh năm được - Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới -Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới 2. Kỹ năng - Kỹ năng đọc và phân tích lược đồ , biều đồ , bản đồ 3. Tư tưởng - ‏‎ Bồi dưỡng cho HS ý thức xây dựng nền kinh tế của nước nhà ‏‎ ‏‎ II Phương tiện dạy học Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991-2002 phóng to Lược đồ các vùng kinh tế trọng điểm III Tiến trình hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2 Kiểm tra bài cũ - Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta . Giải thích nguyên nhân ? 3 Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 - Gv gọi HS đọc mục I (SGK) - GV giới thiệu đôi nét về lịch sử Việt nam ? Trước đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào? - H/S đọc - H/S trả lời nền kinh tế lạc hậu chậm phát triển I. Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới - Nền kinh tế nước ta găp nhiều khó khăn Hoạt động 2 : - GV hướng dẫn HS quan sát H6.1 SGk * Thảo luận 4 nhóm ? Dựa vào H6.1 hãy phân tích sự hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào? - HS đại diện nhóm trả lời Gv nhận xét kết luận ? Dựa vào H6.2, hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vúng kinh tế trọng điểm . Kể tên các vùng kinh tế giáp biển , vùng kinh tế không giáp biển . - GV gọi một HS đọc mục 2 (SGK) ? Nền kinh tế nước ta đã đạt được gì trong thời kỳ đổi mới ? Bên cạnh nhưng thành tựu đất nước ta gặp những khó khăn gì ?Thách thức mà chúng ta cần vượt qua ? - H/s quan sát * Thảo luận nhóm - Giảm tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, - - Tăng tỉ trọng CN-DV - Các vùng kinh tế HN-HD - Hp - Huế - ĐN – QN-BĐ - SG- VT-TN - Hs đọc - Hs nghiên cứu trả lời - Kinh tế tăng trưởng nhanh - HS suy nghĩ trả lời - Xoá đói giảm nghéo , biến động thị trường... II. Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu ngành giảm tỉ trọng N-L- Ntăng CN và DV -Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế 2. Những thành tựu và thách thức - Thành tựu Kinh tế tăng trưởng tương đối vững mạnh Thách thức + Nhiều vấn đề cần giải quyết xoá đói giảm nghèo cạn kiệt tài nguyên + Biên động của thị trường thế giới 4. Củng cố. - Dựa trên H6.2 hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm? - Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? 5. Dặn dò. - Học các câu hỏi cuối bài và làm bài tập 2(SGK) - Làm bài tập bản đồ. IV/ Rỳt kinh nghiệm –—–—–—–—–—–—–—–— Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7 : các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên , kinh tế- xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố trên đến sự hình thành nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh , chuyên môn hoá 2. Kỹ năng - Có kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên phân tích mối quan hệ địa lý 3. Tư tưởng - ‏‎ Bồi dưỡng cho HS các nhân tố để làm nền nông nghiệp phát triển ‏‎ ‏‎ II. Phương tiện dạy học Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Bản đồ khí hậu Việt Nam Atlat địa lý Việt Nam III. Tiến trình hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta biểu hiện qua các mặt nào / Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ? Dựa vảo atlat đia lý Việt nam SGK, kết hợp vốn hiểu biết hoàn thành phiếu học tập số 1 - N1: Tìm hiểu về tài nguyên đất - N2 : Tài nguyên khí hậu - N3 : Tài nguyên nước - N4 : Tài nguyên sinh vật - Đại diện nhóm phát biểu - GV chuẩn kiến thức * GV gọi hs đọc mục II SGK * Thảo luận nhóm 2 nhóm đất chính Nhiệt đới gió mùa ẩm Hệ thống sông day đặc Thực vật phong phú - Học sinh đọc I. Các nhân tố tự nhiên 1. Tài nguyên đất 2. Tài nguyên khí hậu 3. Tài nguyên nước , 4. tài nguyên sinh vật - thuận lợi + Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng khó khăn + Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, đất xấu tăng nhanh, hay thiên tai, sâu bọ, nấm mốc Hoạt động 2 : ? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động nông thôn ở nước ta như thế nào ? ? Cơ sở vật liệu kỹ thuật có tầm quan trọng như thế nào trong nông nghiệp ? ? Kể tên 1 số cơ sở vật chất KT trong NN đẻ minh hoạ rõ hơn ? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách nào để đẩy mạnh phát triển nông thôn ? ? Thị trường là 1 yếu tố quan trọng đối với trong và ngoài nước nó chi phối nền kinh tế nước ta như thế nào? Lấy ví dụ để chứng minh điều đó. Hs nghiên cứu trả lời dân số đông lao động dồi dào Hs nghiên cứu trả lời - Phát triển nền nông nghiệp lúa nước Hs kể 1 số cơ sở vật chất kỹ thuật Hs nêu ra các chính sách - Kinh tế hộ gia đình - Kinh tế trang trại HS suy nghĩ trả lời - Mở rộng thúc đẩy sản xuất II. Các nhân tố kinh tế –xã hội 1. Dân cư và lao động nông nghiệp - Dân số đông, trên 60% lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp 2. Cơ sơ vật chất-kỹ thuật (vẽ sơ đồ cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp ở sgk trang 26 vào vỏ) 3. Chính sách phát triển nông nghiệp - Phát triển kinh tế hộ gia đình - Kinh tế trang trại 4. Thị trường trong và ngoài nước - Thị trường mở rộng đã thu hút đẩy mạnh sản xuất. 4. Củng cố. Các TN đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Biện pháp Đất Khí hậu Nước Sinh vật 5. Dặn dò. Học các câu hỏi cuối bài và làm bài tập bản đồ Làm bài sau: Các nhân tố kinh tế xã hội Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Giải pháp Dân cư và lao động Cơ sơ vật chất – kỹ thuật Chính sách phát triển NN Thị trường IV/ Rỳt kinh nghiệm –—–—–—–—–—–—–—–— Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8: Sự phát triển phân bố nông nghiệp I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết cơ cấu và xu hướng thay đổi cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta - Hiểu và trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu của nước ta 2. Kỹ năng - Biết phân tích bảng số liệu, sơ đồ ma trận về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng - Biết đọc lược đồ, bản đồ nông nghiệp Việt Nam 3 Tư tưởng - ‏‎ Bồi dưỡng cho HS sự phát triển và phân bố của nền nông nghiệp nước ta II. Phương tiện dạy học Bản đồ bản đồ nông nghiệp Việt Nam Atlat địa lý Việt Nam Bảng I: Ngành trồng trọt Bảng II: Ngành chăn nuôi III. Tiến trình hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta ?phát triển và phân bố công nghịêp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? Cho ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ?Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây cong nghiệp trong giá trị sản xuất ngành trồng trọt , sự thay đổi này nói lên điều gì ? - Hs quan sát Bảng và nhận xét - Cây công nghiêp tăng , - Cây nông nghiệp giảm Thảo luận Cây LT Cây CN Cây an quả Cơ cấu - Lúa - Hoa màu, ngô, khoai, sắn - Cây hàng năm: Lạc, Đậu -cây lâu năm: cà fê - PP, đa dạng cam, táo, bưởi Thành tựu - Mọi chỉ tiêu đều tăng, đủ ăn và xuất khẩu - Tỉ trọng tăng từu 13-23% -Ngày càng phát triển Vùng trọng điểm ĐBSH ĐBSCL Đông NB - TN ĐNB ĐBSCL I/ Ngành trồng trọt Hoạt động 2 : * Thảo luận nhóm N1: Trình bày cơ cấu , thành tựu , vùng trọng điểm của cây lương thực ? ? Dựa vào bảng 8.2 hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2002 * N2: Cơ cấu, thành tựu, vùng trọng điểm cây CN? ? Dựa vào bảng 8-3 hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta? * N3: cây ăn quả ? Kể tên 1 số cây ăn quả đặc chưng của Nam Bộ ? tại sao NB lại trồng nhiều cây ăn quả có giá trị ? - HS đại diện trả lời - GV chuẩn xác kiến thức Thảo luận * N1 : - Cây lương thực + Cơ cấu + Thành tựu +Vùng trọng điểm * N2 Cây công nghiệp Tỉ trọng tăng 13- 35% * N3: - Cây ăn quả ngày càng phát triển HĐ3 - GV trình bày khái quát vị trí của ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng chưa cao song đã đạt được những thành tựu đáng kể ? Nước ta nuôi những con vật gì là chính ? - GV gọi h/s lên điền kết quả vào bảng kê sãn ở trên bảng, các H/S khác nhận xét ? GV gọi HS lên bảng chỉ bản đồ vùng phân bố của ngành chăn nuôi lợn ? lợn được nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao? ? ở địa phương em nuôi những con vật gì? ? Theo em ngành chăn nuôi nước ta hiện nay đang gặp phải khó khăn gì ? - HS trả lời trâu, bò, lợn - HS lên điền kết quả - HS lên bảng chỉ trên bản đồ - Nêu một số con vật ở địa phương em ....... - Khó khăn II. Ngành chăn nuôi

File đính kèm:

  • dochuyenanh9Dia li 9day du.doc
Giáo án liên quan