I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn.
3. Thái độ:
Ý thức bảo vệ môi trường.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 38 - Tuần 23: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 38
Tuần dạy: 23
Ngày dạy: 21/1/2013
Thực hành: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH
CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố các kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn.
Thái độ:
Ý thức bảo vệ môi trường.
NỘI DUNG HỌC TẬP:
Cách vẽ biểu đồ, vai trò của công nghiệp Đông Nam Bộ đối với cả nước.
Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên và kinh tế Việt Nam.
Học sinh:
Tên một số ngành công nghiệp sử dụng nguồn tài nguyên có sẵn trong vùng ; một số ngành công nghiệp sử dụng các nguồn tài nguyên nhập từ Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
Ngành công nghiệp sử dụng lao động có tay nghề cao ; sử dụng nhiều lao động.
Tác hại của những sự cố khi khai thác, vận chuyển dầu khí trên biển.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
Kiểm tra miệng:
2.1. Vì sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp ?
2.2. Các tỉnh thành ở Đông Nam Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
a. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
b. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu, Côn Đảo, Tây Ninh, Đồng Nai.
c. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Biên Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Bình Phước.
d. Thành phố Hồ Chí Minh, Côn Đảo, Bình Phước, Thủ Dầu Một, Tây Ninh, Vũng Tàu.
2.1. (8 điểm).
− Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch phía Nam, khách du lịch đông.
− Đông Nam Bộ có số dân đông, thu nhập cao nhất nước.
− Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng du lịch phát triển.
− Khí hậu tốt cho sức khỏe, phong cảnh đẹp
2.2. (2 điểm).
− a.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 (20 phút)
(1) Mục tiêu:
a. Kiến thức: Cách nhận dạng và vẽ biểu đồ cột.
b. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
a. Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan.
b. Phương tiện dạy học: Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ ; biểu đồ tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Quan sát bảng 34.1, cho biết:
Tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ ?
Ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ?
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn và vẽ biểu đồ: Gọi 1 học sinh khá giỏi lên bảng, đồng thời cả lớp làm việc theo các bước giáo viên hướng dẫn.
− Vẽ hệ tọa độ tâm o, chia trục tung thành 10 đạn, tương ứng 10% mỗi đoạn, tổng cộng trực tung là 100%. Trên đầu mút ghi %.
− Trục hoành chia đều 8 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làm đáy để vẽ cột dầu thô. Các cột khác làm tương tự. Độ cao từng cột ghi số % trong bảng cho đúng với trị số trục tung.
Bước 3: Giáo viên lấy kết quả học sinh vẽ trên bảng, yêu cầu cả lớp nhận xét và bổ sung. Cuối cùng, giáo viên nhận xét và kết luận.
1. Bài tập 1:
Biểu đồ tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu
của các ngành công nghiệp trọng điểm
ở Đông Nam Bộ so với cả nước
HOẠT ĐỘNG 2 (15 phút)
(1) Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
b. Kĩ năng:
Có kĩ năng tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
a. Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan.
b. Phương tiện dạy học: Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Yêu cầu học sinh đọc 4 câu hỏi cho cả lớp nghe và suy nghĩ trả lời.
Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ?
Những ngành sử dụng nhiều lao động ?
Ngành đòi hỏi kĩ thuật cao ?
Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp cả nước ?
Bước 2: Giáo viên liên hệ tình hình ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp ở vùng để giáo dục cho học sinh.
2. Bài tập 2:
Ngành sử dụng tài nguyên sẵn có: Năng lượng, điện, chế biến thực phẩm.
Ngành vật liệu xây dựng, dệt may và chế biến thực phẩm cần nhiều lao động.
Năng lượng, điện, cơ khí – điện tử, hóa chất đòi hỏi kĩ thuật cao.
Đông Nam Bộ có vai trò thúc đẩy công nghiệp cả nước phát triển.
TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Tổng kết:
1.1. Giáo viên tóm tắt các ý cơ bản của vùng về các ngành công nghiệp trọng điểm.
1.2. Giáo viên nhận xét tiết thực hành của học sinh.
Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết học này: Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 trang 47 – Tập bản đồ địa lí 9.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài 35: “Vùng Đồng bằng sông Cửu Long”:
Các yếu tố thuận lợi nào đã giúp cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ?
Kể tên các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
Qua hình 35.1, kể tên các tỉnh nằm giữa 2 sông Tiền và sông Hậu ?
Bốn tỉnh có chung biên giới với Campuchia là các tỉnh nào ?
Hãy xác định vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?
Cư dân Đồng bằng song Cửu Long có truyền thống gì ?
PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- Period 38.doc