Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 39 - Bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ (Tiếp)

1. Kiến thức:

 - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá

 trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

 - Làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

 2. Kỹ năng:

 - Xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành CN trọng điểm,

 - Có kĩ năng loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.

 II. Các nội dung cần tích hợp:

III.Phương tiện dạy và học:

 - HS: thước kẻ, máy tính, bút chì, vở thực hành

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 39 - Bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/1/2013 Tiết : 39 BÀI 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 2. Kỹ năng: - Xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành CN trọng điểm, - Có kĩ năng loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn. II. Các nội dung cần tích hợp: III.Phương tiện dạy và học: - HS: thước kẻ, máy tính, bút chì, vở thực hành - GV: bản đồ treo tường địa lý tự nhiên hoặc kinh tế VN IV. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? ? Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? 3. Bài mới(1’) GV giới thiệu, định hướng nội dung bài thực hành: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài 16’ 15’ *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu. s Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn nhất, ngành nào có tỉ trọng nhỏ nhất. s Với số liệu của bảng 34.1, chúng ta có thể biểu đồ nào? - GV hướng dẫn cho hs vẽ biểu đồ - Gọi 2 hs khá – giỏi lên bảng để vẽ 2 dạng biểu đồ cột và thanh ngang. Đồng thời GV hướng dẫn cả lớp làm việc . - Gv theo dõi, uốn nắn HS. - GV cho HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa biểu đồ Hs đã vẽ. -Gv đưa bảng phụ đã vẽ sẳn 2 dạng biểu đồ để so sánh và rút kinh nghiệm cho HS *Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS thảo luận các nội dung SGK. - Nhóm1, 2 : s Những ngành CN trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng? - Nhóm 3 ,4: s Những ngành CN trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động? - Nhóm 5,6: s Những ngành nào đòi hỏi kỹ thuật cao? s Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển CN của cả nước? - Cho hs nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận (cá nhân) - Nghiên cứu bảng số liệu 34.1 gk, đọc tên bảng, số liệu, chú ý số liệu có tính tương đối, tính bằng %. - Chiếm tỉ trọng lớn nhất: dầu thô.(100%) - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất: xi măng.(17,6%) . - Biểu đồ cột (a) hoặc biểu đồ thanh ngang (b). % Sản phẩm % Sản phẩm a. b. Biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm ở ĐNB so với cả nước: Độngg Điện 39,8 47,5 17,6 78,1 77,8 47,3 100 Sản phẩmrm % - 2 HS vẽ trên bảng, các HS còn lại vẽ vào vở . - Hs khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung - Nhóm 1, 2: Công nghiệp khai thác nhiên liệu, điện, hóa chất, CBLT,TP. - Nhóm 3, 4: CBLTTP, dệt may - Nhóm 5, 6: Cơ khí, điện tử, hóa chất, khai thác nhiên liệu, ngành điện, - Vai trò của vùng ĐNB rất quan trọng đối với sự phát triển công nghiệp cả nước: + ĐNB là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỉ trọng GDP của vùng cao so với cả nước. + Giá trị tăng bình quân đầu người năm 2002 đạt 17,84 triệu đồng, gấp 2,6 lần bình quân cả nước. + Công nghiệp là thế mạnh của vùng ĐNB, chiếm 56,6% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước (năm 2002). ... 1. Vẽ biểu đồ: thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm ở ĐNB so với cả nước: - HS vẽ biểu đồ 2. Bài tập a. Những ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: khai thác nhiên liệu, điện, chế biến lương thực b. Những ngành CN trọng điểm sử dụng nhiều lao động:dệt may, chế biến lương thực thực phẩm.. c. Những ngành CN trọng điểm đòi hỏi kỹ thuật cao: cơ khí, điện tử, hoá chất, VLXD, khai thác nhiên liệu, điện d.- Vai trò của vùng ĐNB rất quan trọng đối với sự phát triển công nghiệp cả nước: + ĐNB là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỉ trọng GDP của vùng cao so với cả nước. + Giá trị tăng bình quân đầu người năm 2002 đạt 17,84 triệu đồng, gấp 2,6 lần bình quân cả nước. + Công nghiệp là thế mạnh của vùng ĐNB, chiếm 56,6% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước (năm 2002). ... 4. Họat động tổng kết, đánh giá(5’) - Qua số liệu hãy vẽ biểu đồ thanh ngang. - Vai trò của Đông Nam Bộ trong việc phát triển công nghiệp của cả nước. 5. Hoạt động hướng dẫn HS học ở nhà (2’) - Về nhà hoàn thành bài tập thực hành . - Chuẩn bị bài 35 “ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long” + Xác định vị trí, giới hạn. + Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế như thế nào? + Dân cư, xã hội có gì khác các vùng trước?. V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET 39 DIA LY 9.doc
Giáo án liên quan