I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dung lao động ở nước ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-GV : ĐDDH : các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK), tranh ảnh sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống, các bảng thống kê về sử dụng lao động. Phiếu học tập, thông tin phản hồi.
-HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới, học nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 4 - Tuần 2 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Bài 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Tiết : 4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dung lao động ở nước ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-GV : ĐDDH : các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK), tranh ảnh sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống, các bảng thống kê về sử dụng lao động. Phiếu học tập, thông tin phản hồi.
-HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới, học nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
ỔN ĐỊNH LỚP
Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS
Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV nêu câu hỏi :
1.Dựa vào H 3.1, hãy trình bày đặc điểm
phân bố dân cư nước ta.
2.Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.
-GV gọi HS giải bài tập 3 SGK tr.14.
-GV nhận xét, cho điểm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS giải bài tập, HS khác bổ sung :
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng và duyên hải, dân cư thưa thớt ở trung du và miền núi. Đồng bằng sông Hồng có MĐDS cao nhất. Năm 1989 Tây Nguyên có MĐDS thấp nhất, 2003 Tây Bắc thấp nhất. Từ 1989-2003 MĐDS các vùng lãnh thổ đều tăng, Tây Nguyên tăng nhanh nhất (1,86 lần), thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
1’
1o’
7’
10’
5’
BÀI MỚI
Giới thiệu bài
I.NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1.Nguồn lao động :
-Vẽ H. 4.1
-Nước ta có nguồn lao động dồi dào. Lao động nông thôn chiếm tỉ lệ cao (75,8%). Lực lượng lao động nước ta còn hạn chế về trình độ chuyên môn (78,8% không qua đào tạo).
2.Sử dụng lao động
- Vẽ H. 4.2
- Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang được thay đổi (lao động trong ngành khu vực nông lâm ngư nghiệp giảm, lao dộng trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng).
II.VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
Nước ta có nguồn lao động dồi dào, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
III.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG của nhân dân ngày càng được cải thiện : tỉ lệ người biết chữ đạt 90,3% ,thu nhập bình quân đầu người tăng, người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tuổi thọ tăng, tỉ lệ tử vong và suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
I.
1.
-GV hỏi : Năm 1999, DS nước ta là 76,3 triệu người, tỉ lệ tăng DS tự nhiên là 1,44% vậy DS tăng bao nhiêu ? Từ đó em có kế luận gì nguồn lao động của nước ta ?
-GV phát phiếu học tập có nội dung :
Dựa vào H. 4.1 hãy :
a.Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân.
b.Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những biện pháp gì ?
-GV cho HS làm việc cá nhân (3’), thảo luận nhóm (5’), đại diện trình bày kết quả.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
2.
-GV gọi HS đọc SGK tr. 16 đoạn đầu.
-GV hỏi : Quan sát H. 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?
II.
--GV phát phiếu học tập có nội dung: a.Nguồn lao động dồi dào có ảnh hưởng như thế nào đối với việc phát triển kinh tế và vấn đề giải quyết việc làm ?
b.Để giải quyết việc làm cho người lao động cần tiến hành những biện pháp gì ?
-GV cho HS làm việc cá nhân (3’), thảo luận nhóm (5’).
-GV treo thông tin phản hồi, nhận xét và tuyên dương các nhóm.
III.
-GV gọi HS đọc SGK tr. 16 & 17.
-GV hỏi : Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện ?
I.
1.
-HS trả lời :
DS nứơc ta tăng là :
76.300.000 X 1,44 =1.098.720 người
100
Nguồn LĐ dồi dào và tăng nhanh
- HS hoạt động nhóm:
HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
THÔNG TIN PHẢN HỒI :
a.Lao động nông thôn chiếm tỉ lệ cao (75,8% à nước ta là nước nông nghiệp.
b.Lực lượng lao động nước ta còn hạn chế về trình độ chuyên môn (78,8% không qua đào tạo). Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần đào tạo nghề, nâng cao trình độ nghề. . ..
2.
-HS đọc SGK.
-HS trả lời : Lao động khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhất, kế là ngành dịch vụ, sau cùng là ngành công nghiệp – xây dựng.
Từ 1989 – 2003 lao động trong ngành nông lâm ngư nghiệp giảm, lao dộng trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.
II.
HS hoạt động nhóm:
HS làm việc cá nhân, thảo luận, đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
THÔNG TIN PHẢN HỒI :
a.Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
b.Các hướng giải quyết :
-Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
-Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
-Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
-Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.
III.
-HS đọc SGK.
-HS nêu dẫn chứng (dựa vào SGK tr.16).
5’
CỦNG CỐ
GV hỏi :
1. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
2. Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ?
HS trả lời :
1’
DẶN DÒ
-Bài tập 3 SGK tr.17 về nhà làm.
-HS chuẩn bị bài mới.
HS ghi vào sổ tay.
File đính kèm:
- BAI 4.doc