- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản lớn nhất cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho đang trở thành các trung tâm kinh tế của vùng.
- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ, lược đồ
- Kết hợp kênh chữ, kênh hình, liên hệ thực tiễn.
- Hứng thú học tập bộ môn. Liên hệ thực tiễn đất nước
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 40 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40
Bài 36
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản lớn nhất cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho đang trở thành các trung tâm kinh tế của vùng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ, lược đồ
- Kết hợp kênh chữ, kênh hình, liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn. Liên hệ thực tiễn đất nước
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
- Bản đồ kinh tế ĐBSCL.
- Tranh ảnh địa lí về ĐBSCL.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, át lát địa lí, tranh ảnh sưu tầm về ĐBSCL.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ĐBSCL?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- HS đọc nhanh mục 1-SGK, quan sát lược đồ kinh tế ĐBSCL
? Thế mạnh nông nghiệp lớn nhất của ĐBSCL là gì. (lúa gạo)
- HS quan sát bảng 36.1:
? Tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước. Nêu ý nghĩa của sản xuất lương thực ở ĐB này.
- DT: 51,1%; Sản lượng: 51,5%.
- Ý nghĩa: Đưa ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. Nhờ ĐBSCL nước ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực.
- 6/13 tỉnh, thành phố ở ĐBSCL sản xuất trên 1 triệu tấn thóc năm 2002: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang.
- Bình quân lương thực cao nhất cả nước: 1066,3 kg; gấp 2,3 lần trung bình cả nước.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Nông nghiệp.
- Là vùng trọng điểm về sản xuất lúa gạo ở nước ta: Chiếm 51,1% DT; 51,5% SL. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất cả nước: 1066,3kg (2002)
? Xác định trên lược đồ kinh tế các khu vực nuôi tập trung cá, tôm; các tỉnh trọng điểm khai thác cá biển.
- Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang (nuôi cá).
? Tại sao ĐBSCL có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- Nhiều sông, khí hậu ấm, nhiều thức ăn cho cá, tôm.
- Vùng biển rộng, ấm.
- Diện tích rừng ngập mặn ven biển lớn cung cấp tôm giống tự nhiên và diện tích nuôi tôm cho vùng.
- Lũ hằng năm đem lại nguồn thuỷ sản và lượng phù sa lớn.
=> Chiếm hơn 50% sản lượng thuỷ sản cả nước. Nuôi trồng thuỷ sản xuất khẩu đang phát triển mạnh.
- Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản là thế mạnh của vùng (>50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước).
- Nuôi trồng thuỷ sản xuất khẩu đang phát triển mạnh.
- Là vùng sản xuất và xuất khẩu hoa quả lớn nhất cả nước.
- Chăn nuôi vịt đàn phát triển.
- Nghề rừng có vị trí quan trọng.
? Ngoài sản xuất lúa và thuỷ sản. ĐBSCL còn có những thế mạnh nào khác.
- Trồng và xuất khẩu hoa quả lớn nhất cả nước.
- Có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước. Có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ đa dang sinh học và môi trường.
- Chăn nuôi vịt đàn phát triển.
- HS đọc nhanh SGK:
? Nhận xét tỉ trọng sản xuất công nghiệp của ĐBSCL.
- Thấp – 20% toàn vùng năm 2002
? Quan sát bảng 36.2: Nhận xét cơ cấu ngành CN ĐBSCL. Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả. (Đơn giản, ít ngành).
- Có nguyên liệu tại chỗ.
? Quan sát hình 36.2 xác định các thành phố, thị xã có cơ sở chế biến lương thực thực phẩm.
? Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp của ĐBSCL.
-Không đều, tập trung tại thành phố, thị xã. Đặc biệt Cần Thơ
2. Công nghiệp.
- Tỉ trọng sản xuất thấp (20%). CN kém phát triển.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm ưu thế hơn cả.
- Sản xuất công nghiệp tập trung tại các thành phố, thị xã. Đặc biệt là Cần Thơ
? Nêu tên các hoạt động dịch vụ chính của ĐBSCL. Tình hình hoạt động của các ngành trên.
- Xuất nhập khẩu: Xuất khẩu gạo (80% cả nước); thuỷ sản đông lạnh; giao thông đường thuỷ sôi động.
? Ý nghĩa của vận tải thuỷ trong đời sống và sản xuất vùng.
- Loại hình giao thông phổ biến, một phần thay thế đường bộ phục vụ nhu cầu đi lại, buôn bán, du lịch trên sông nước.
3. Dịch vụ.
- Hoạt động xuất nhập khẩu sôi động, chủ yếu là xuất khẩu gạo và thuỷ sản đông lạnh.
- Giao thông đường thuỷ phát triển
? Nêu tiềm năng và sự phát triển của ngành du lịch ĐBSCL.
- Du lịch sinh thái
? Xác định các trung tâm kinh tế của ĐBSCL.
? Điều kiện để Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất.
- Vị trí thuận lợi; cảng Cần Thơ – cản xuất nhập khẩu do TW quản lí; Trà Nóc – khu CN lớn nhất vùng; Đại học Cần Thơ – trung tâm đào tạo & nghiên cứu khoa học lớn nhất vùng
V. Các trung tâm kinh tế.
- Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
4. Hoạt động đánh giá:
- GV tổng kết, nhận xét giờ học
- Xác đinh sự phân bố nông nghiệp ĐBSCL trên bản đồ.
5. Hoạt động tiếp nối:
- Học bài; Làm bài tập tập bản đồ; Chuẩn bị trước bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 40 Bai 36.doc