Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 42 - Tuần 26 - Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long

1. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này HS có khả năng:

1.1. Kiến thức:

 - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn thế mạnh về thuỷ sản.

 - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở Đồng bằng song Cửu Long.

1.2. Kĩ năng:

 - Xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.

 - Liên hệ với thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước.

1.3. Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 42 - Tuần 26 - Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 05/02/2013 Tiết: 42 Tuần dạy: 26 Bài 37: THÖÏC HAØNH VEÕ VAØ PHAÂN TÍCH BIEÅU ÑOÀ VEÀ TÌNH HÌNH SAÛN XUAÁT CUÛA NGAØNH THUYÛ SAÛN ÔÛ ÑOÀNG BAÈNG SOÂNG CÖÛU LONG 1. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn thế mạnh về thuỷ sản. - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở Đồng bằng song Cửu Long. 1.2. Kĩ năng: - Xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Liên hệ với thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước. 1.3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thước kẻ, máy tính, bút chì. - Bản đồ treo tường tự nhiên hoặc kinh tế của vùng đồng bằng SCL. - Học liệu: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Tập, bút, bút chì, thước kẻ, máy tính. - Atlat Địa lí Việt Nam. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. Ổn định: (1’) Điểm danh lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: (25’) a) Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Thảo luận nhóm. b) Các bước của hoạt động: I. Bài 1: Dựa vào bảng 37.1 (124 sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi tôm nuôi, ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả nước = 100%) - GV cho HS đọc nội dung bài tập 1 xác định yêu cầu của bài tập. - GV : Để làm được bài tập này ta phải tiến hành những công đoạn: - Xử lý số liệu: + Hs thảo luận theo nhóm tính tỉ lệ %. + Các nhóm trình bày kết quả giáo viên nhận xét, chuẩn xác kiến thức. - Đọc các số liệu em có nhận xét gì về sản lượng thuỷ sản của hai đồng bằng? + Đồng bằng sông Cửu Long vựơt xa đồng bằng sông Hồng về sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản.(chiếm trên 50% của cả nước) - Theo các em với những số liệu như trên chúng ta nên chọn loại biểu đồ nào là thích hợp nhất? Vì sao? + Biểu đồ hình cột nhóm vì nó biểu thị và so sánh được đầy đủ các sản phẩm thuỷ sản của hai vùng và cả nước. GV: - Gọi 1-2 HS khá lên bảng vẽ. - Các cá nhân học sinh khác vẽ vào vở. Các bước: - Lập bảng “ Sản lượng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước”. - Tính tỉ lệ % về các sản lượng của hai vùng Ví dụ 493,8 x 100 :1 189,6 = 41,5% Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 41,5 4,6 100% Cá nuôi 58,4 22,8 100% Tôm nuôi 76,7 3,9 100% - Vẽ hệ trục toạ độ có tâm O. + Trục tung(đứng) chia thành 10 đoạn (mỗi đoạn tương ứng với 10% ) đầu mút ghi %) + Trục hoành (ngang) chia đều các đoạn biểu thị các sản phẩm. + Vẽ các cột tương ứng theo số liệu đã xử lí. + Trên đầu mỗi cột ghi trị số. % ^ 100% 100% 100% 100 - 90 - 80 - 76.7 70 - 60 - 58.4 50 - 41.5 40 - 30 - 22.8 20 - 10 - 4.6 3.9 0 - Cá biển KT Cá nuôi Tôm nuôi SL thuỷ Sản BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC, CÁ NUÔI, TÔM NUÔI Ở ĐBSCL VÀ ĐBSH SO VỚI CẢ NƯỚC Hoạt động 2: ( 12 phút ) Phân tích biểu đồ đã vẽ. a) Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Vấn đáp. - Diễn giảng. b) Các bước của hoạt động: II. Bài tập 2: Phân tích biểu đồ đã vẽ. 1. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản? - Về điều kiện tự nhiên: Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn - Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước. - Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản. - Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn. 2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? - Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà Mau do nuôi tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn. - Nguồn lao động. - Cơ sở chế biến. - Thị trường tiêu thụ. 3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc phục? - Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao. - Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường, chủ động tránh né các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 4.1. Tổng kết: (4’) Gv nhận xét thái độ tinh thần học tập của Hs thông qua tiết thực hành. 4.2. Hướng dẫn học tập: (1’) Hướng dẩn Hs về nhà làm bài tập và trả lời câu hỏi từ bài 31 để tiết sau ôn tập. 4.3. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docBài 37.doc