Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 47 - Bài 41: Địa lí tỉnh ( thành phố )

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC.

- HS cần bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội, có được các kiến thức về địa lí địa phương : thành phố Hà nội.

- Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản xuất quản lí xã hội, hiểu rõ thực tế địa phương, những khó khăn, thuận lợi để có ý thức tham gia xây dựng địa phương,

- Từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương - đất nước.

II - CHUẨN BỊ

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 47 - Bài 41: Địa lí tỉnh ( thành phố ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 Bài 41: Đại lí tỉnh ( thành phố ) Ngày soạn: 1/4/2010 Ngày dạy: /4/2010 I - Mục tiêu bài học. - HS cần bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội, có được các kiến thức về địa lí địa phương : thành phố Hà nội. - Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản xuất quản lí xã hội, hiểu rõ thực tế địa phương, những khó khăn, thuận lợi để có ý thức tham gia xây dựng địa phương, - Từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương - đất nước. II - Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phương. - Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phương. III - Tiến trình lên lớp 1) ổn định tổ chức: Sĩ số: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu : Hoạt động 1:Tìm hiểu vị trí địa lí HN. GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bản đồ Việt Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của địa phương. H: Nằm ở vùng núi, giáp với các tỉnh thành phố nào? Có biên giới với nước nào không? H: Vị trí địa lý như vậy có ý nghĩa gì trong việc phát triển KT - XH? H: Diện tích của tỉnh ( thành phố ) so với địa phương khác trong nước là lớn hay nhỏ? H: HS nêu vài nét chính từng đơn vị hành chính ( vị trí, diện tích, dân số ) Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và TNTN. - GV nêu và nhận xét về lịch sử lãnh thổ về địa chất. H: Những đặc điểm chính của địa hình.? + GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để nêu lên các đặc điểm của địa hình, ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sông ngòi, đất đai, khí hậu, thực vật. H: Tác động của địa hình tới việc vạch kế hoạch sản xuấ xây dựng thiết kế các công trình thuỷ lợi, giao thông. H: Những đặc điểm đặc trưng của khí hậu của tỉnh, xã, ... ( nhiệt độ, độ ẩm, lượng mua, độ khác biệt các mùa, những ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống. H: Mạng lưới sống ngòi phân bố như thế nào ( ở tỉnh, huyện xã em ) nơi bắt nguồn, chảy qua, hướng chảy, phụ lưu giá trị kinh tế sông ngòi : kinh tế, vấn đề sử dụng, bảo vệ, cải tạo sông. H: Điều kiện khai thông các loại đất đai, đặc điểm đất đai, phân bổ. H: ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất, hiện trạng sử dụng. H:Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên. H: Các loại động thực vật. H: Các loại khoáng sản chính và sự phân bố. H: ý nghĩa của khoáng sản đối với phát triển các ngành kinh tế. I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, diện tích phân viện hành chính. 1. Vị trí và lãnh thổ - TP Hà Nội giáp với 8 tỉnh: + Bắc:Thái Nguyên,Vĩnh Phúc. +Nam : Hà Nam, Hoà Bình, + Đông:Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên. + Tây: Phú Thọ, Hoà Bình - S: 3344,7km2 - ý nghĩa: + Là trái tim của cả nước, đầu não chính trị- hành chính quốc gia, thủ đô chức năng. + Địa thế gắn môi trường của con người với môi trường , cảnh quan thiên nhiên- một xu hướng phát triển bền vững. + là đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất.-> gắn bó chặt chẽ thủ đô với các trung tâm cả nước, tạo điều kiện thuận lợi để HN tiếp nhận thông tin, thành tựu KH KT góp phần thúc đẩy sự phát triển của cả nước. 2. Sự phân chia hành chính. - Hình thành từ 1010 có 6 phường, tên Thăng Long. - 1428 , tên Đông Đô. - 1805, tên Thăng Long - 1831gồm Thăng Long và 4 phủ. - 1888 Tp Hà Nội. - 1945, gồm 5 khu phố nội thành và 120 xã ngoại thành. - 1954, gồm 4 quận nội thành, 4 huyện ngoại thành - Từ 1960 -> nay, HN luôn được mở rộng thêm. - 2008, gồm 29 quận , huyện , thị xã. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 1. Địa hình : - Đại bộ phận nằm trong khu vực Đồng bằng châu thổ SH, độ cao 5- 20m so với mực nước biển + Vùng thấp, khá bằng phẳng. + Vùng níu ở phía B, T. - Địa hình thấp dần từ B-> N, T-> Đ 2. Khí hậu: -Nhiệt độ trung bình trên 240C - Độ ẩm cao, lượg mưa lớn. - KH nhiệt đới ẩm, gió mùa, rõ nét là 2 mùa : hè, đông. 3. Thuỷ văn - Có nhiều sông ngòi: SH, SCầu, SĐuống, SĐà, SNHuệ....có hệ thống đê bảo vệ . - Có mùa lũ và mùa cạn, có hệ thống bơm tưới tiêu. - Có nhiều hồ đầm tự nhiên. 4. Thổ nhưỡng - Có 4 loại đất chính: phù sa trong đê, phù sa ngoài đê, đất bạc màu, đất đồi núi. - 2007: Đất Sx nông –lâm –thuỷ sản 58,7%, đất phi NN 35,3%, chưa sử dụng 6%. 5. Tài nguyên sinh vật - Sinh vật phong phú và đa dạng. - Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế, đáp ứng nhu cầu và xuất khẩu. 6. Khoáng sản. - > 40 loại khoáng sản..... 4) Củng cố: - ý nghĩa vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. - Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 5) BT về nhà: - Học thuộc bài. - Tìm hiểu dân cư , kinh tế HN. IV/ Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 47 dia li Ha Noi.doc
Giáo án liên quan