Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 47 - Bài 41: Địa lý Thanh Hoá ( phần tự nhiên)

I. Mục tiêu bài học

 -Học sinh nắm được vị trí, phạm vi lãnh thổ, các đơn vị hành chính của tỉnh T -Hoá

 -Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

 -Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, tự hào về quê hương , bảo vệ gìn giữ những di sản của quê hương

 -Rèn luyện kỹ năng lược đồ, kn phân tích

II. Đồ dùng dạy học

 -Bản đồ các khu vực địa lý VN ,Bản đồ hành chính VN

 -Bản đồ hành chính và bản đồ tự nhiên T-Hoá

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 47 - Bài 41: Địa lý Thanh Hoá ( phần tự nhiên), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 Ngày soạn :6/4/09 Ngày dạy :8/4/09 Bài 41: địa lý thanh hoá( phần tự nhiên) I. Mục tiêu bài học -Học sinh nắm được vị trí, phạm vi lãnh thổ, các đơn vị hành chính của tỉnh T -Hoá -Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, tự hào về quê hương , bảo vệ gìn giữ những di sản của quê hương -Rèn luyện kỹ năng lược đồ, kn phân tích II. Đồ dùng dạy học -Bản đồ các khu vực địa lý VN ,Bản đồ hành chính VN -Bản đồ hành chính và bản đồ tự nhiên T-Hoá III. Phương pháp dạy học - Đàm thoại , n/c theo nhóm - Quan sát phân tích lược đồ IV. Tiến trình thực hiện 1. ổn định tổ chức 2. Giới thiệu bài học 3. Dạy và học bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Gv treo lược đồ các khu vực địa lí của VN(hoặc bản đồ hành chính VN), hướng dẫn hs quan sát ? Thanh Hoá nằm ở khu vực địa lí nào và giáp những tỉnh nào? Hs: quan sát lược đồ và dựa vào kiến thức đã học trả lời Gv treo lược đồ T-Hoá ? Tìm trên lược đồ vị trí các điểm giới hạn Đ-T-N-B của tỉnh? Hs : quan sát lược đồ trả lời Gv: nhận xét ,bổ sung kết hợp chỉ lược đồ và kl: Gv : bổ sung GVđặt câu hỏi cho hs thảo luận chung: ?vị trí địa lí có ý nghĩa gì đối với phát triển kinh tế? Hs thảo luận báo cáo -vị trí trung chuyển -thuận lợi cho giao lưu -có nhiều vùng sinh thái => pt sx đa dạng ? Dựa vào kiến thức lsử đã học cho biết từ thời Văn Lang đến thời pk T-Hoá có những tên gọi nào? ? Hiện nay tỉnh ta có bao nhiêu đơn vị hành chính? GV: đơn vị có có diện tích lớn nhất là huyện Thường Xuân , nhỏ nhất là thị xã Sầm Sơn Gv chia lớp hs thành 6 nhóm , hướng dẫn hs quan sát lược đồ kết hợp kiến thức đã học nghiên cứu và giảI đáp vấn đề mà gv y/c -Nhóm 1:nêu đặc điểm địa hình -Nhóm 2: nêu đặc điểm khí hậu -Nhóm3: nêuđặc điểm thuỷ văn -Nhóm 4:đặc điểm đất đai -Nhóm 5 : sinh vật và khoáng sản -Nhóm 6 : Biển và tài nguyên biển Các nhóm làm việc nhóm => đại diện trình bày kết quả Đại diện nhóm khác nhận xét Gv bổ sung kết hợp câu hỏi vấn đáp => kl theo từng nhóm Nhóm 1: ? Địa hình có ah gì đến pt kinh tế? Nhóm 2: Gv có thể xem biểu đồ KH T-Hoá (theo bản đồ khi hậu VN) Nhóm 3: Nhóm4: Nhóm 5: Nhóm 6: I. Vị trí địa lí ,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia lãnh thổ 1. Vị trí và lãnh thổ -T-Hoá thuộc khuvực bắc trung bộ +Bắc :giáp tỉnh Ninh Bình,Hoà Bình,Sơn La(dài 175km) +Nam: giáp tỉnh Nghệ An(dài 160km) +Tây: giáp tỉnh Hủa Phăn của Lào(192km) + Đông:giáp Vịnh bắc bộ thuộc biển Đông(dài 102km) -Giới hạn: +Điểm cực bắc: vt 20độ 40p bắc(xã Trung Sơn ,Quan Hoá) + Điểm cực nam: vt19độ 18p bắc(xã HảI Hà, Tĩnh Gia) +Điểm cực đông: kt 106 độ 5p đông( Nga Điền ,Nga Sơn) +Điểm cực tây: 104 độ 22p đông(Quang Chiểu Mường Lát) -Diện tích: 11.116,34km2=3,34%cảnước(thứ 5) 2. Hành chính a. Lịch sử hình thành -Thời Văn Lang: Cửu Chân -Thời pk : Aí Châu, trại ,phủ,trấn ,lộ Thanh Hoa,phủ Thiệu Xương - 1841: tên Thanh Hoá b. Các đơn vị hành chính hiện nay - 1 Thành phố : TP T-Hoá - 2 Thị xã : Bỉm Sơn và Sầm Sơn - 24 huyện : 8 huyện đồng bằng,5 huyện ven biển và 11 huyện miền núi II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình : -khá phức tạp, chia cắt nhiều ,nghiêng và thấp dần về phía đông -Có nhiều dạng địa hình: +Mnúi(600-700m) => +Trung du(150-200m)=> chiếm 73,3% +Đồng bằng 16 % + Ven biển: 10,7% + Bờ biển phẳng ,thềm lục địa nông ,rộng 2. Khí hậu -Khí hậu nhiệt đới gió mùa +Mưa: nóng, có gió tây +Khô: lạnh - Nhiệt độ +MN: 18-20độ +TD và ĐB: 23-24 độ -Mưa: 1600-1700mm -Thường xuất hiện bão ,lũ, áp thấp 3. Thuỷ văn a. Sông ngòi *. Các hệ thống sông -Hệ thống S.Mã : 242km -Hệ thống S.Hoạt:55km -Hệ thống S.Lạch Bạng:34,5km -Hệ thống S.Yên :94,2km *. Đặc điểm:ngắn (trừ s.Mã) và dốc, ở sát biển chịu ả h của thuỷ triều và nước mặn 4. Đất đai a. Các nhóm đất -Đỏ vàng: 58% -Phù sa bồi tụ:13% -Xói mòn:1,6% -Bạc màu: 1,3% -Mặn :1,45% -Cát :1,6% b. Sử dụng -Đất sử dụng:756,34 nghìn ha=67,8% +nông nghiệp:239,8 nghìn ha +lâm nghiệp: 430,14 nghìn ha +chuyên dùng 83,4 nghìn ha -Đất chưa sử dụng: 360 nghìn ha=32,2% 5. Sinh vật -Rừng:430,4 nghìn ha -Động vật: voi, hổ 6. Khoáng sản - Có 185 điểm quặng ,chủ yếu là vừa và nhỏ -Gồm: Ks kim loại , Ks làm phân bón, VLXD 7. Biển và tài nguyên biển - Đường bờ biển dài:102km,có 7 cửa -Nhiều cửa biển và vùng bãI bồi: trồng cói, nuôI thuỷ sản -Nhiều loại hải sản -Nhiều bãI tắm đẹp V. Nối tiếp 1. Củng cố Cho hs xđ lại gianh giới T-Hoá trên lược đồ Nêu đặc điểm tự nhiên của tỉnh 2. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập ,vẽ biểu đồ(bài tập 3) 3. Điều chỉnh-bổ sung Tiết 48 Ngày soạn :13-4-2009 Ngày dạy : 15-4-2009 Bài 42: địa lý thanh hoá( phần dân cư –xã hội) I. Mục tiêu bài học -Nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh -Tình hình giáo dục- văn hoá -y tế -Đặc điểm chung của kinh tế II. Đồ dùng -Lược đồ dân cư VN -Bản đồ hành chính T-Hoá III. Phương pháp dạy học - Phân tích ,rút ra nhận xét -Quan sát ,đọc lược đồ -Làm việc tổ nhóm IV. Tiến trình thực hiện 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Gv dùng lược đồ hành chính VN ?Trình bày vị trí và giới hạn của tỉnh T-Hoá 3. Giới thiệu bài học 4. Dạy và học bài mới Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung ? Đọc số liệu, cho biết số dân của T-Hoá? tỉ lệ gia tăng? Gv: cung cấp: 1994-1997:2,3% 1998 : 1,5% 1999 : 1,4% ? Vì sao tỉ lệ gia tăng giảm? ? Tác động của dân số đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh? -Tích cực: -Tiêu cực ?Có những dạng kết cấu nào? ?Trong tương lai kết cấu theo giới thay đổi như thế nào? Gv yêu cầu hs tính mật độ dân số Hs tính và báo cáo GV Y/C hs quan sát lược đồ dsố ?Hãy nhận xét sự phân bố dân cư của tỉnh? ?Có mấy loại hình cư trú? ?Nêu những thành tựu của gd T-Hoá? ?Tình hình phát triển y tế? ?Vấn đề an ninh –xã hội? III. Dân cư và lao động 1. Gia tăng dân số -Dân số: 3.673.222 người -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên:1,045% 2. Kết cấu dân số -Kết cấu theo giới: +Nam : 48,99 % +Nữ : 51,01% -Theo độ tuổi: +Dưới 14tuổi : 35,3% +Từ 14-64 tuổi :56,2% +Trên 64 tuổi : 8,5 % -Theo lao động +Trng tuổi lao động: 1.792.370 người + Ngoài tuổi lao động: 42.238 người -Theo dân tộc + Kinh :84,4% +Mường:8,7% +TháI :6% +Các dân tộc khác:khoảng 1% 3. Phân bố dân cư -Mật độ: 330người/km2 -Phân bố không đều -Loại hình cư trú: +Quần cư đô thị +Quần cư nông thôn 4. Tình hình phát triển VH-GD-Y Tế a. Giáo dục -Hệ thống giáo dục hoàn chỉnh -Tỉ lệ người biết chữ:97,9% -1997: Đạt chuẩn tiểu học -2000: Phổ cập THCS -Tỉ lệ hs tốt nghiệp : >90% -Nhiều hs giỏi quốc gia , quốc tế b. Y tế -Đạt 13 bác sĩ/1 vạn dân( cả nước là 12) -Miễn phí cho người nghèo và trẻ dưới 6 tuổi -100% xã, phường có trạm y tế -30% số xã đạt chuẩn c. An ninh –xã hội -Công tác cảI cách hành chính đạt nhiều kết quả khích lệ -Thu nhập từ 212 đô la(1995)-430 đô la(2005) IV. Kinh tế 1. Đặc điểm chung -Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 9,1%/năm -Cơ cấu kinh tế :CN:35,1% N-L-Ngư nghiệp:31,6% Dịch vụ:33,3% *Mục tiêu: -2010:thoát nghèo -2020:trở thành tỉnh CN v. Nối tiếp 1. Củng cố -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt: a. 2,3% b. 1,5% c. 1,045% -Những thuận lợi và khó khăn do tác động của dân số? -Những thành tựu về VH-GD-Y tế? 2.Hướng dẫn về nhà 3.Điều chỉnh bổ sung

File đính kèm:

  • docdialy t-hoa.doc