Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm.
1. Kiến thức.
- Vị trí đại lý, phạm vi lãnh thổ và các đơn vị hành chính của tỉnh Hà Tĩnh
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
- Nắm được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế – xã hội.
2. Kỹ năng.
- Đọc, phân tích và xác định vị trí lãnh thổ trên bản đồ
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 48 - Bài 41: Địa lý tỉnh Hà Tĩnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Chủ đề 4 - Địa lý địa phương
Tiết 48
Nội dung 1- Bài 41: Địa lý tỉnh Hà Tĩnh (t1)
I. Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm.
1. Kiến thức.
- Vị trí đại lý, phạm vi lãnh thổ và các đơn vị hành chính của tỉnh Hà Tĩnh
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
- Nắm được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế – xã hội.
2. Kỹ năng.
- Đọc, phân tích và xác định vị trí lãnh thổ trên bản đồ
- Phân tích số liệu ( GV cung cấp)
3. Thái độ. HS thêm yêu quê hương đất nước hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính, bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
Bản đồ tỉnh Hà Tĩnh ( nếu có)
III. Phương pháp dạy học:
- Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan, .
IV. Các bước lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động Thầy và Trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vị trí đại lý, phạm vi lãnh thổ và các đơn vị hành chính của tỉnh Hà Tĩnh
? Quan sát trên bản đồ hãy chỉ vị trí và phạm vi lãnh thổ của tỉnh? Diện tích?
? Gồm mấy đơn vị hành chính? Hãy kể tên các đơn vị hành chính đó?
? Hãy nêu vị trí tiếp giáp?
ý nghĩa?
Hoạt động 2: Các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
? Quan sát bản đồ tự nhiên hãy nêu đặc điểm địa hình?
( Được coi là bức tranh thu nhỏ của địa hình VN)
( Địa hình núi cao ở phía tây có đỉnh Rào cỏ ở HS cao 2235 m
? Bằng sự hiểu biết từ thực tế hãy nêu đặc điểm khí hậu của vùng?
( Tháng có lượng mưa lớn nhất IX, X
Tháng có lượng mưa ít nhất I, II)
? Trình bày sự hiểu biết của em về gió Lào?
? Nêu đặc điểm sông ngòi?
Xác định trên bản đồ?
? Nêu đặc điểm thổ nhưỡng? Và giá trị kinh tế?
( có giá trị về nông , lâm nghiệp. Diện tích đất chưa sử dụng còn lớn)
? Kể tên các loại khoáng sản và sự phân bố của chúng? (dựa vào bản đồ)
=> ĐKTN – TNTN tỉnh ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
10’
25’
I. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
- Là tĩnh thuộc vùng BẳcTrung Bộ
- Diện tích: 6019 km2
- Ngày 12/8/1991 Hà Tĩnh được tái lập, hiện nay có 1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc – Nghệ An
+ Nam – Quảng Bình
+ Tây – CHDCND Lào
+ Đông – biển đông
=> Khá thuận lợi đới với sự phát triển kinh tế...
II. ĐKTN – TNTN:
1. Địa hình:
- Có đầy đủ các dạng địa hình từ núi đồi - trung du - đồng bằng - ven biển
- Hẹp ngang và dốc,nghiêng từ Tây - đông
- Sự đa dạng về địa hình là cơ sở cho việc hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp
2. Khí hậu:
Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình 23,80c
Lượng mưa trên 2500 mm/năm
- Chịu ảnh hưởng lớn của gió lào và bảo
=> Thường gây ra nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống: lũ lụt, hạn hán, bảo
3. Thuỷ văn:
- Hệ thống sông ngòi khá dày đặc
- Ngắn, lưu vực nhỏ và dốc
-Sông lớn: Sông La, rào cái, Nghèn...
- Ngoài ra còn có 1 số hồ lớn
4. Thổ nhưỡng:
Có 2 nhóm đất chính: Đất feralit (60%) và đất phù sa
5. Sinh vật:
- 40% diện tích đất có rừng( nhưng chủ yếu là rừng nghèo và rừng trung bình, rừng giàu 10% trong tổng diện tích)
- Có nhiều loại gỗ và nhiều loại chim thú quý
6. Khoáng sản:
Có tiềm năng lớn về khoáng sản nhưng chưa được đầu tư khai thác 1 cách mạnh mẽ
Cũng cố: 10’
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN – TNTN của tỉnh?
Dựa vào bảng số liệu ( ha)
Loại đất
Diện tích
Loại đất
DT
Tổng S
1. Đất nông nghiệp
2. Đất lâm nghiệp
601896
97101
250817
3. Đất chuyên dùng
4. Đất ở
5. Đất chưa sử dụng
47837
6875
199266
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu S đất phân theo mục đích sử dụng năm 2003?
a. Nhận xét tỉ trọng từng loại đất?
b.Theo em trong thời gian tới tỉ trọng tong loại đất sẽ thay đổi như thế nào?
Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập
- Soạn và nghiên cứu trước bài 42
Ngày soạn:
Tiết 49
Nội dung 2: Bài 42: Địa lý tỉnh Hà Tĩnh (t2)
I. Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Biết được trình độ phát triển dân số và các lợi kết cấu dân số tỉnh Hà Tĩnh.
- Nắm được sự phân bố dân cư
- Tình hình phát triển trình độ văn hoá, giáo dục, y tế...
- Nắm được đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh ta.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được mối quan hệ giũa các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế
- Phân tích bảng số liệu
3. Thái độ:
- Hiểu được truyền thống tốt đẹp của con người quê hương Hà Tĩnh, từ đó thêm yêu quê hương, yêu con người Hà Tĩnh hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu tham khảo về địa lý Hà Tĩnh.
- Tranh ảnh
- Bảng phụ
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Trình bày vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ? Vị trí địa lý ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh?
Hãy nêu đặc điểm chính của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên? Những thuận lợi và khó khăn?
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Hoạt động Thầy và Trò
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư và lao động
GV treo bảng phụ bảng số liệu sau
Năm
1991
1995
2000
2005
Số dân (N.người)
1209,4
1275,5
1268,4
1300,9
GTTN(%)
2,40
1,76
1,10
0,78
? Yêu cầu HS nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên ?
( Ngoài ra hàng năm có 1 số bộ phận lớn di cư đến vùng khác)
? Cho biết kết cấu dân số theo tuổi và theo giới ở tỉnh ta?
?Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi? Những thuận lợi và khó khăn?
? kết cấu dân số theo thành phần dân tộc?
? Sự phân bố?
? Kết cấu dân số theo lao động?
? Sự phân bố dân cư?
TP Hà Tĩnh 1392 người/ km2
Vũ Quang 52 người/ km2
Có 2 loại hình quần cư
Tình hình phát triển văn hóa, GD, y tế ?
( Dẫn chứng?)
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của nền kinh tế Hà Tĩnh
? Nền kinh tế tỉnh ta trước và sau khi tái lập?
GV đưa ra những dẫn chứng cụ thể
25’
10’
III. Dân cư và lao động
1. Sự phát triển dân số
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dan số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân sốngày càng giảm xuống.
(1991 tỉ lệ GTTN: 2,4% dến năm 2005 giảm còn: 0,78%)
2. Kết cấu dân số:
a. Kết cấu dân số theo tuổi và giới:
- Cơ cấu các nhóm tuổi trong tổng số dân (1/4/19990)
+ Độ tuổi 0-14: 37,2%
+ Độ tuổi 15- 64: 54,4%
+ Độ tuổi từ 65 trở lên: 8,4%
- Tỉ lệ nữ chiếm 51% tổng dân số
b. Kết cấu dân số theo thành phần dân tộc
Khá thuần nhất: Chủ yếu dân tộc kinh, ngoài ra còn có dân tộc Mán, Lào, Chứt,...
c. Kết cấu dân số theo lao động
Là tỉnh thuần nông=> 70% lực lượng lao động tập trung ở lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp
Hiện nay có sự chuyển dịch theo hướng tích cực
3. Sự phân bố dân cư
Phân bố không đều
+ Đông: Đồng bằng và ven biển
+ Thưa: Trung du, miền núi
- Mật độ dân số: 214 người/km2
4. Tình hình phát triển văn hóa, GD, y tế
- Giàu truyền thống văn hóa, lịch sử
- Có truyền thống hiếu học
- Các hoạt động y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng được quan tâm đặc biệt
IV. Kinh tế:
1. Đặc điểm chung
- Sau khi tái lập gặp nhiều khó khăn
- Gần đây có nhiều khởi sắc
=> Tuy nhiên hiện nay HT vẫn là 1 tỉnh nghèo, nền kinh tế còn phát triển ở trinhg độ thấp
4. Củng cố: 5’
GV hệ thống lại nội dung bài học,
Cung cấp cho học sinh số liệu để làm bài tập 2 SGK
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị trước bài mới
Ngày soạn:
Tiết 50
Nội dung 2: Bài 43: địa lí hà tĩnh (t3)
i- mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm vững tình hình phát triển các ngành kinh tế của tỉnh Hà tĩnh
2. Kỹ năng
- Phát triển năng lực nhận thức, vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ
- Than gia cải tạo, xây dựng quê hương; bồi dưỡng những đức tính tốt đẹp đối với quê hương đất nước.
II. Phương tiện dạy học
Tài liệu địa lí Hà Tĩnh
Bản đồ kinh tế BTB
iii- Phương pháp dạy học
Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan, và kết hợp với nhiều phương pháp khác
IV. các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ? 5’ GV kiểm tra phần làm bài tập của HS
Bài mới
GV giới thiệu bài
Hoạt động của cô và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tình hình phát triển ngành công nghiệp
Em hãy cho biết vị trí của ngành công nghiệp trong nền kinh tế địa phương?
Học sinh trả lời --> Giáo viên bổ sung
Hãy kể một số sản phẩm chính?
Hoạt động 2: Tình hình phát triển ngành nông nghiệp
Hãy nêu vị trí của ngành nông nghiệp tỉnh ta?
Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
Diện tích đạt 106.351 ha (1991), chủ yếu ở Đức Thọ; Can Lộc; Thạch Hà; Cẩm Xuyên...
Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi?
(Trâu, bò, lợn, gia cầm....)
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản?
Nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị suy giảm?
+ Khai thác bừa bãi
+ Quản lí lỏng lẻo
+ Chặt phá rừng làm nương rẫy.
Hoạt động 3: Tình hình phát triển ngành dịch vụ
? Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ?
? Dẩn chứng cụ thể?
10’
20’
5’
IV- Kinh tế
2. Các ngành kinh tế
a) Công nghiệp
- Nghề thủ công nghiệp
+ Lụa hạ châu phong
+ Dệt thảm
+ Mộc: Đức bình (Thái Yên).
+ Rèn: Trung Lương
+ Gạch nung
+ Vôi
+ Gỗ xẻ
- Phương hướng phát triển công nghiệp
- Trong những năm tới chúng ta cần tận dụng thế mạnh (khoáng sản) để phát triển công nghiệp khai thác.
b) Nông nghiệp
Đây là ngành kinh tế chủ yếu chiếm tỉ trọng lớn trong thu nhập (trồng trọt).
* Cơ cấu ngành nông nghiệp:
- Cây lương thực
Chiếm vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt.
+ Cây lúa:
Là cây lương thực quan trọng nhất được trồng ở khắp nơi trong tỉnh.
+ Cây Khoai lang:
Diện tích trồng khoai lang trên 2 vạn ha.
+ Cây Ngô:
Trồng nhiều ở các huyện miền núi.
- Ngành chăn nuôi:
Ngành chăn nuôi tuy đã phát triển nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu => chưa tạo nên nhiều sản phẩm hàng hoá cho nông nghiệp.
- Ngư nghiệp:
Thuận lợi:
+ Có đường bờ biển dài 137 km
+ Nhiều cửa sông, vũng, hải đảo
Khó khăn:
+ Thiên tai, bão tố...
+ Môi trường biển bị suy giảm
- Ngành lâm nghiệp
Chiếm 40% S tự nhiên
Giá trị snar xuất lâm nghiệp đạt trên 200 tỉ đồng
=> Cần tiến hành khoanh nuôi và bảo vệ rừng
c. Ngành dịch vụ
Trong các năm gần đây ngành dịch vụ được chú trọng phát triển mạnh
3- Củng cố. 5’
GV hệ thống lại nội dung bài học
Hướng dẩn HS vẽ lược đồ tỉnh Hà Tĩnh
4. Dặn dò
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị ôn tập
File đính kèm:
- dia 9 Dia li ha tinh.doc