Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 39 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiết 2)

a. Kiến thức: Học sinh cần:

- Hiểu được đồng bằng sông Cữu long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với nền sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 39 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCT:39 NGÀY DẠY: BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh cần: - Hiểu được đồng bằng sông Cữu long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với nền sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực. b. Kĩ năng: - Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ. - Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình giải thích một số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long. c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: giáo án, tập bản đồ, sgk, lược đồ vùng. b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. - Phương pháp đàm thoại. – Hoạt động nhóm 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn địnhTổ chức:. Kdss. 4.2. Ktbc: (không). 4.3.Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV+HS NỘI DUNG BÀI HỌC Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 * Trực quan. + Quan sát lược đồ vùng cho biết vùng gồm mấy tỉnh? Diện tích? Dân số? TL: - 13 tỉnh. - Diện tích 39.734 km2. - Dân số: 16,7 tr người (2002). + Xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo, quần đảo? TL: - CaÙc đảo và quần đảo trong vịnh Thái Lan và biển Đông. + Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? TL: - Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Giữa một khu vực năng động nhất nước ta. - Vùng nằm gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, cửa ngõ của tiểu vùng sông Mê Công. - Vùng có bờ biển dài gồm nhiều đảo và quần đảo. - Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu – vùng sản xuất lương thực lớn nhất, vùng thủy sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta.. Chuyển ý. Hoạt động 2 * Hoạt động nhóm * Trực quan. + Quan sát H 35.1( lược đồ vùng).cho biết địa hình đồng bằng có đặc điểm gì? TL: - Độ cao trung bình 3 – 5m so với mực nước biển. - Độ dốc trung bình 1cm/km. + Với vị trí địa lí của vùng khí hậu có đặc điểm gì? Sinh vật có đặc điểm gì? TL: - Giáo viên tuy là vùng ít bão hoặc nhiễu loạn thời tiết song gần đây có nhiều những tai biến thiên nhiên. + Quan sát H 35.1 cho biết những loại đất chính của vùng và sự phân bố? TL: - Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu mỡ thích hợp trồng lúa nước, cây con cây ăn quả. - Đất phèn: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên,Cà Mau. - Đất mặn dọc vành đai biển Đông, vịnh Thái Lan. Được cải tạo nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng ngập mặn. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng. * Nhóm 1: Quan sát H35.2 ( sơ đồ) nhân xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng để sản xuất lương thực, thực phẩm? TL: # Giáo viên: - Nguồn nước tự nhiên dồi dào. - Nguồn cá và thủy sản phong phú. - Bồi đắp phù sa hàng năm, mở rộng đất mũi Cà Mau. - Trong yếu đường giao thông quan trọng trong và ngoài nước. * Nhóm 2: Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng ? TL: # Giáo viên: - Đất phèn đất mặn chiếm diện tích lớn. - Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập, gây thiếu nước ngọt. - Mùa lũ gây ngập úng diện tích rộng. - Giải pháp: Cải tạo đất; thoát nước cấp nước ngọt cho mùa khô; chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại; chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thủy sản, cá bè, nuôi tôm. + Ý nghĩa việc cải tạo đất phèn đất mặn? TL: - Diện tích hai loại đất trên lớn, có thể sử dụng sản xuất nông nghiệp cần phải cải tạo: Aùp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nước ngọt; Đầu tư lượng phân bón lớn (lân) cài tạo đất, chọn giống cây trồng thích hợp. Chuyển ý. Hoạt động 3 * Phương pháp đàm thoại + Nêu sự phân bố dân cư của vùng có điểm gì giống và biệt với đồng bằng sông Hồng? TL: - Đồng bằng sông Hồng chỉ có người kinh. + Quan sát bảng số liệu 35.1 nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng so với cả nước? TL: - Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, trình độ dân trí và tốc đô thị hóa thấp. - Vùng đông dân thích ứng với sản xuất hàng hóa. + Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long? TL: - Chỉ tiêu tỉ lệ người biết chữ và dân số thành thị thấp hơn so với trung bình cả nước. - Yếu tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xây dựng vùng động lực kinh tế. I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: - Là vùng tận cùng phíaTây Nam của tổ quốc ta. - Giáp CPC; Vịnh Thái Lan; biển Đông; vùng ĐNB. - Rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta. II. ĐKTN và TNTN: 1.Thuận lợi: - Địa hình tương đối bằng phẳng (Diện tích 39.734km2). - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú. - Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng. - Có 3 loại đất chính giá trị kinh tế cao: phù sa ngọt ( 1,2 tr ha); đất phèn, mặn ( 2,5 tr ha). - TNTN có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp. 2.khó khăn: - Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của vùng. _Giải pháp: III. Đặc điểm dân cư, xã hội: - Là vùng đông dân có nhiều dân tộc ít người sinh sống như người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa. - Người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa, với lũ hàng năm. - Mặt bằng dân trí chưa cao. 4.4. Củng cố và luỵên tập: . Hướng dẫn làm tập bản đồ. + Nêu ĐKTN và TNTN của vùng đồng bằng sông Cửu Long? - Địa hình tương đối bằng phẳng (Diện tích 39.734km2). - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú. - Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng. - Có 3 loại dất chính giá trị kinh tế cao: phù sa ngọt ( 1,2 tr ha); đất phèn, mặn ( 2,5 tr ha). - TNTN có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp. - Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của vùng. + Chọn ý đúng: Sự khác biệt về dân cư giữa đồng bằng sông Cữu Long với đồng bằng sông Hồng là: a. Chỉ có người Kinh sinh sống. @. Có rất nhiều dân tộc cùng chung sống. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: –Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (tt). - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 39.doc
Giáo án liên quan